Smui là gì

Thuật ngữ An sinh Xã hội được biên tập dựa trên cuốn Thuật ngữ An sinh Xã hội Việt Nam, ấn bản 1 của Việt KHLĐ và XH và Tổ chức GIZ GmbH, năm 2011.
Để tra cứu, nhấn Ctrl+f rồi nhập thuật ngữ cần tìm. Có thể phân loại thuật ngữ bằng cách nhấn chữ sort dưới nhãn Tiếng Anh để xếp từ tiếng Anh theo thứ tự ABC.
                  Showing 191 items  Thuật ngữTiếng AnhID Tham chiếu SortSortSort  Thuật ngữTiếng AnhID Tham chiếuAN NINH là tình trạng được bảo vệ để tránh hoặc không bị rơi vào nguy hiểm.SECURITY1AN NINH VIỆC LÀM là sự đảm bảo cho người lao động có việc làm liên tục. Các điều khoản của hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể hoặc các văn bản quy phạm pháp luật về lao động là các công cụ cơ bản để bảo đảm điều kiện làm việc và trả công lao động, ngăn chặn việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc cắt giảm nhân sự tùy tiện.JOB SECURITY 2AN SINH XÃ HỘI CƠ BẢN là sự bảo đảm mức tối thiểu cho cá nhân và hộ gia đình về các nhu cầu thiết yếu như lương thực, thực phẩm, y tế, giáo dục, nhà ở.BASIC SOCIAL SECURITY 4AN SINH XÃ HỘI là hệ thống các chính sách can thiệp của nhà nước (bảo hiểm xã hội/trợ giúp xã hội) và tư nhân (các chế độ không theo luật định hoặc của tư nhân) nhằm giảm mức độ nghèo đói và tổn thương, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội. Hệ thống chính sách an sinh xã hội Việt Nam gồm 3 nhóm chính sách chính: (i) Chính sách thị trường lao động chủ động; (ii) Bảo hiểm xã hội; và (iii) Trợ giúp xã hội.SOCIAL PROTECTION 3. Cắt đoạn: Theo Chiến lược An sinh Xã hội Việt Nam  2011-2020, an sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các đối tác xã hội thực hiện nhằm bảo đảm mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã hội, nâng cao năng lực của cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng trong quản lý và kiểm soát các rủi ro do mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu, khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc bị mất thu nhập và giảm khả năng tiếp cận đến các dịch vụ xã hội cơ bản.BẢO HIỂM BỔ SUNG là hình thức bảo hiểm (thường là bảo hiểm tư nhân) nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm ban đầu.SUPPLEMENTARY INSURANCE 6BẢO HIỂM là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập của người dân khi họ gặp rủi ro trong đời sống (sức khoẻ, tai nạn, mùa màng...) thông qua việc đóng thường xuyên một khoản tiền (phí bảo hiểm) cho tổ chức (nhà nước hoặc tư nhân) tương ứng với khả năng xảy ra và chi phí của rủi ro liên quan.INSURANCE 5BẢO HIỂM MÙA MÀNG là hình thức bảo hiểm nhằm bù đắp các thiệt hại về sản xuất nông nghiệp do thiên tai (lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, hoặc hỏa hoạn) gây ra. Bảo hiểm mùa màng là loại hình bảo hiểm tự nguyện, có chức năng giảm thiểu rủi ro cho người nông dân như bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm công ăn lương. CROP INSURANCE 7. Cắt câu: Ở nhiều nước, chính phủ có những chương trình hỗ trợ một phần mức phí cho nông dân tham gia bảo hiểm mùa màng.BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP là loại hình bảo hiểm bắt buộc nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và giúp họ nhanh chóng có việc làm. Bảo hiểm thất nghiệp áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động có sử dụng từ 10 lao động trở lên trong khu vực nhà nước và tư nhân. Việc chi trả bảo hiểm thất nghiệp chỉ giới hạn trong một thời gian nhất định và thường gắn với những yêu cầu về tái đào tạo và tìm việc làm. Là chính sách thị trường lao động thụ động, bảo hiểm thất nghiệp hướng đến giải quyết vấn đề thất nghiệp cơ cấu do biến động sản xuất, thay đổi nghề nghiệp hay địa bàn cư trú.UNEMPLOYMENT INSURANCE 8. Cắt bớt câu: Theo Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2006), Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ nguồn đóng góp của Nhà nước, người lao động và người sử dụng lao động. BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI là hình thức bảo hiểm cho hoạt động kinh doanh. Loại hình phổ biến nhất là bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm và bảo hiểm nhân thọ. Phí bảo hiểm trong bảo hiểm thương mại tư nhân thường phụ thuộc vào mức độ rủi ro của người tham gia bảo hiểm.PRIVATE/COMMERCIAL INSURANCE 9. Chỉnh câu: Đối với bảo hiểm tư nhân/bảo hiểm thương mại, phí bảo hiểm thường phụ thuộc vào mức độ rủi ro của người tham gia bảo hiểm.BẢO HIỂM VI MÔ là hình thức bảo hiểm hướng tới bảo vệ những người có thu nhập thấp để đối phó với các rủi ro trong đời sống (đau ốm, tai nạn...) với phí bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của người tham gia.MICROINSURANCE 10. Sửa: đời sống (sức khỏe, tai nạn...); Cắt phần Nguyên tắc ...BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động buộc phải tham gia. Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2006) quy định bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm 5 chế độ: ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và tử tuất.COMPULSORY/MANDATORY SOCIAL INSURANCE 12BẢO HIỂM XÃ HỘI là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.SOCIAL INSURANCE 11. Cắt: Bảo hiểm xã hội thường được tài trợ từ nguồn đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và nhà nước. Đây là hình thức phân phối lại (mang tính xã hội) đặc trưng: đóng góp không phụ thuộc vào rủi ro cá nhân mà phụ thuộc vào thu nhập / lương của cá nhân đó (chia sẻ rủi ro).BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng và phương thức đóng (phù hợp với thu nhập của người tham gia) để hưởng bảo hiểm xã hội. Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2006) quy định bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm hai chế độ hưu trí và tử tuất.VOLUNTARY SOCIAL INSURANCE 13BẢO HIỂM Y TẾ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG/ VI MÔ là hình thức bảo hiểm y tế tự nguyện, được xây dựng trên nguyên tắc đoàn kết và tương trợ lẫn nhau của cộng đồng, nhóm dân cư nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của thành viên trong cộng đồng/ nhóm tham gia. MICRO/ COMMUNITY-BASED HEALTH INSURANCE15BẢO HIỂM Y TẾ là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm đảm bảo chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm. Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành từ đóng góp của cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí: (a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con; (b) Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh; và (c) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú cần chuyên khoa.HEALTH INSURANCE14. Sửa: điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật (for in-patients who require special treatment.)BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN là chương trình bảo hiểm nhằm bảo đảm cho tất cả người dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế cơ bản (tăng cường sức khỏe, dự phòng, điều trị và phục hồi chức năng với chi phí hợp lý). Hình thức bảo hiểm này có thể đạt được mục tiêu công bằng về chăm sóc sức khoẻ.UNIVERSAL HEALTH INSURANCE 16BẪY NGHÈO là tình trạng không thể tự vươn lên thoát nghèo do cơ chế liên đới (thí dụ, thất nghiệp và mất thu nhập làm tăng nguy cơ bị suy dinh dưỡng và bệnh tật, hậu quả là làm giảm khả năng tái tham gia vào thị trường lao động để có thu nhập thoát nghèo).POVERTY TRAP 18BẪY THẤT NGHIỆP là tình trạng khi tiền công của người lao động thấp hơn so với các trợ cấp xã hội mà họ có thể nhận được khi thất nghiệp dẫn đến mất động lực làm việc.UNEMPLOYMENT TRAP 19. Cắt: Vấn đề này có thể giải quyết bằng cách giảm mức hoặc thời gian hưởng trợ cấp xã hội hoặc bổ sung một số chính sách hỗ trợ để người lao động nhanh chóng tái hòa nhập thị trường lao động.BẪY THU NHẬP THẤP là tình trạng người lao động thiếu động cơ tiền bạc nên họ không muốn làm thêm giờ dù cần tăng thu nhập.  Đó là hậu quả của việc áp dụng các chính sách thuế hoặc phúc lợi xã hội nhất định khiến thu nhập thực tế của người lao động không tăng thêm bao nhiêu khi họ làm thêm giờ. LOW WAGE TRAP17. Sửa câu: là tình trạng giảm động cơ làm việc do việc áp dụng các chính sách thuế hoặc phúc lợi xã hội dẫn đến tình trạng thu nhập thực tế của người lao động không tăng lên trong trường hợp họ làm việc nhiều hơn.BỆNH NGHỀ NGHIỆP là bệnh phát sinh do người lao động phải làm việc (lâu dài) trong điều kiện lao động có hại, gây ra những tổn hại về sức khoẻ, giảm khả năng lao động của người lao động.OCCUPATIONAL DISEASE20BÌNH ĐẲNG là một khái niệm xã hội học phản ánh mối quan hệ ngang bằng (hoặc quyền quan hệ ngang bằng) về vị thế và quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ giữa các thành viên trong xã hội.EQUALITY 21CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO là tập hợp các chính sách, biện pháp và dự án nhằm thúc đẩy khả năng tiếp cận của người nghèo đến dịch vụ sản xuất và dịch vụ xã hội. Đó là các chính sách miễn phí hoặc ưu đãi về y tế, giáo dục, đào tạo nghề, khuyến nông, tín dụng, hỗ trợ đất ở, nhà ở và nước sạch cho hộ nghèo; hỗ trợ phát triển hạ tầng cho các xã nghèo như điện, đường, trường học, trạm y tế, chợ dân sinh; tăng cường sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập đối với huyện nghèo.POVERTY REDUCTION PROGRAMMES22. Cắt: Thí dụ: Chương trình Mục tiêu giảm nghèo của Việt Nam (áp dụng; Chương trình 134, Chương trình 134 CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHỔ CẬP thông thường là các chương trình do nhà nước tài trợ, trong đó mọi người đều được thụ hưởng bình đẳng, không phụ thuộc vào việc tham gia đóng góp hay mức đóng góp của người hưởng lợi.UNIVERSAL PROGRAMMES23CHA/MẸ ĐƠN THÂN là tình trạng hộ gia đình chỉ có bố hoặc mẹ chịu C trách nhiêm nuôi dưỡng con nhỏ.SINGLE PARENTS24CHĂM SÓC DÀI HẠN là dịch vụ y tế nhằm theo dõi đều đặn và có hệ thống về tình trạng sức khỏe của cá nhân đối với những trường hợp có vấn đề về thể chất hoặc tinh thần. Các chương trình chăm sóc dài hạn thường có 2 loại: (1) hỗ trợ bằng tiền cho các hộ gia đình chăm sóc người thân của họ khi có yêu cầu; và (2) thanh toán chi phí về thuốc men, nằm viện và các hỗ trợ khác khi điều trị tại cơ sở y tế.LONG-TERM CARE 25. Cắt: Ở nhiều quốc gia, chăm sóc dài hạn là một nội dung của bảo hiểm y tế. CHĂM SÓC ĐIỀU TRỊ bao gồm các chăm sóc do chuyên gia về y tế thực hiện, thí dụ như bác sỹ chuyên khoa tim, tiết niệu, da liễuthông thường không phải là những người đầu tiên tiếp cận với bệnh nhân.SECONDARY CARE 26CHĂM SÓC THAI SẢN là việc chăm sóc liên quan đến quá trình thai sản, sinh nở và chăm sóc trẻ sơ sinh đối với phụ nữ. Các hình thức chăm sóc thai sản bao gồm: các chương trình thăm khám thai, tiêm chủng cho bà mẹ và trẻ em, thời gian nghỉ thai sản, các chế độ về tiền lương và trợ cấp thai sản.MATERNITY CARE 27CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ XÁC ĐỊNH THEO MỨC ĐÓNG (Chế độ vị đóng) là chế độ hưu trí mà mức hưởng được tính dựa trên số tiền của đối tượng đóng vào quỹ hưu trí. Tỷ lệ đóng góp thông thường được xác định trước. Tổng số tiền lương hưu được nhận của mỗi cá nhân phụ thuộc vào tổng số tiền tích lũy của cá nhân tại quỹ bảo hiểm và mức trả tiền thường niên từ quĩ kề từ khi về hưu. Như vậy cá nhân tham gia quỹ phải chịu rủi ro từ việc đầu tư tài chính của quỹ.DEFINED CONTRIBUTION SCHEME28. Sửa theo tiếng Anh câu: khoản hưu trí hàng năm nhận được từ quỹCHẾ ĐỘ HƯU TRÍ XÁC ĐỊNH THEO MỨC HƯỞNG (chế độ vị lợi) là chế độ hưu trí mà mức hưởng khi về hưu được xác định trước và qũy hưu trí phải lo nguồn vốn chi trả cho đối tượng. Mức hưởng thường được tính trên cơ sở số năm tham gia đóng góp và mức tiền lương làm cơ sở để đóng vào qũy hưu trí. Rủi ro nguồn vốn thuộc về cam kết chế độ hưu trí mà thường ở đây là Nhà nước.DEFINED-BENEFIT PENSION SCHEME 29. Sửa theo tiếng Anh chỗ: qũy hưu trí đảm bảo việc chi trả ; Ngược lại với chế độ hưu trí xác định theo mức đóng, nhà nước phải gánh chịu rủi ro từ việc đầu tư tài chính của quỹ.CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN là chế độ bảo hiểm ngắn hạn đối với người lao động tham gia bảo hiểm khi tạm nghỉ việc thời do ốm đau, thai sản. Trợ cấp ốm đau, thai sản bao gồm: trợ cấp tiền mặt và chăm sóc y tế như khám chữa bệnh nội, ngoại trú và cấp thuốc điều trị.SICKNESS AND MATERNITY SCHEME30. Sửa chô: tham gia bảo hiểm nghỉ việc tạm thời do ốm đauCHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CHỦ ĐỘNG là các chính sách về việc làm, giáo dục, đào tạo, thông tin việc làm, tín dụng... cho đối tượng đang có nhu cầu tìm việc, thường là người thất nghiệp, thiếu việc làm và thậm chí là cả những người đang có nhu cầu tìm việc làm tốt hơn với mục tiêu nâng cao cơ hội tham gia hoặc tái hòa nhập vào thị trường lao động. Nguồn tài chính dành cho việc thực hiện các chính sách này thường được lấy từ thuế và từ đóng góp.ACTIVE LABOUR MARKET POLICIES 36CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG là hệ thống các quy định, giải pháp về cung, cầu lao động và kết nối cung-cầu lao động nhằm hỗ trợ việc điều chỉnh, thúc đẩy hiệu quả hoạt động của thị trường lao động.  Thị trường lao động là thuật ngữ kinh tế học để chỉ sự trao đổi lao động trong một quốc gia, vùng, ngành, nghề. Chính sách thị trường lao động bao gồm các chính sách thị trường lao động chủ động và thụ động.LABOUR MARKET POLICY 35CHÍNH SÁCH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG THỤ ĐỘNG là các chính sách, quy định về việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và các quyền lợi liên quan khác của người tham gia bảo hiểm thất  nghiệp nhằm tạm bù đắp thời thu nhập bị mất đi do mất việc (bảo hiểm thất nghiệp).PASSIVE LABOUR MARKET POLICIES 37. Sửa đoạn: nhằm thay thế tạm thời thu nhập mất đi do mất việc làmCHÍNH SÁCH XÃ HỘI là tập hợp các biện pháp nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện các rủi ro xã hội, điều tiết, bảo vệ và cải thiện mức thu nhập, mức trợ cấp và mức sống của cá nhân và cộng đồng trong xã hội. Chính sách xã hội có 4 chức năng: cung cấp phúc lợi xã hội; đảm bảo an sinh xã hội; tái phân bổ thu nhập vì công bằng xã hội; khuyến khích và hỗ trợ nâng cao năng lực khắc phục rủi ro cho các nhóm thiệt thòi.SOCIAL POLICY 38: Cắt: cho những người không còn khả năng tự bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho bản thân hoặc có nhu cầu hỗ trợ tạm thời (phúc lợi;  (2) cung cấp các biện pháp chủ động và tức thời cho cá nhân và tập thể nhằm đối phó với những rủi ro liên quan đến con người; giữa các nhóm dân cư có thu nhập khác nhau và tái phân bổ nguồn lực giữa những nhóm dân cư có nguy cơ bị rủi ro khác nhau;  (Trao quyền xã hội)CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI) là chỉ số phản ánh mức độ thay đổi của giá bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Chỉ số giá tiêu dùng tính theo phần trăm mức thay đổi tương đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian của một giỏ hàng hóa đại diện cho nhóm hàng tiêu dùng và dịch vụ tại một thời điểm nhất định.CONSUMER PRICE INDEX (CPI) 31CHỈ SỐ KHOẢNG CÁCH NGHÈO là chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt về thu nhập/chi tiêu của người nghèo được tính bằng % thu nhập trung bình của toàn bộ hộ nghèo so với mức chuẩn nghèo. Với người không nghèo, khoảng cách này bằng 0. Khi nhân khoảng cách thu nhập với tỷ lệ người nghèo sẽ được khoảng cách nghèo.POVERTY GAP INDEX 32CHI TIÊU là giá trị các khoản mà người mua phải trả, hoặc đồng ý trả, cho người bán hoặc các tổ chức đại diện của người bán để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ nhất định.EXPENDITURE 33. Sửa: giá trị của khoảnCHI TIÊU XÃ HỘI là các khoản trợ cấp của nhà nước (và tư nhân) và các nguồn tài chính khác chi trả cho các cá nhân, hộ gia đình nhằm duy trì mức phúc lợi cơ bản khi có những biến cố (thí dụ như ốm đau). Các khoản trợ cấp này bao gồm chi tiền mặt, hiện vật, hoặc dịch vụ.SOCIAL EXPENDITURE 34. Sửa theo tiếng Anh với benenits là các khoản trợ cấp mà Chính phủ phải chi trả trong khoản mục xã hộiCHUẨN ĐỐI SÁNH (benchmarking) là một kỹ thuật đánh giá hoạt động của các tổ chức dựa trên các chuẩn mực xác định nhằm tìm ra cách thực hành tốt nhất đồng thời áp dụng tất cả hoặc một phần những thực hành tốt đó vào tổ chức.  Kỹ thuật chuẩn đối sánh cũng có thể được áp dụng cho các chính sách và thực tiễn quản lý nhân lực như phương pháp đào tạo, chính sách tạo cơ hội công bằng, chế độ lương thưởngBENCHMARKING 136. Thay từ So Chuẩn bằng từ Chuẩn Đối Sánh (so sánh, đối chiếu với chuẩn) được dùng phổ biến hơn từ So Chuẩn. Có thể dùng từ Việt hóa hơn như Chuẩn Đối Chiếu và kèm theo từ tiếng Anh trong ngoặc để tham chiếu. CHUẨN NGHÈO là công cụ để phân biệt người nghèo và người không nghèo. Hầu hết chuẩn nghèo được tính dựa trên thu nhập hoặc chi tiêu của người dân. Chuẩn  nghèo lương thực là số tiền đủ để mua một rổ hàng hóa cung cấp được 2.100 Kcal/người/ngày. Người nghèo lương thực là người có mức thu nhập (hoặc chi tiêu), thấp hơn hoặc bằng chuẩn nghèo lương thực. Người nghèo chung là người có mức sống được đo bằng  thu nhập (hoặc chi tiêu), thấp hơn hoặc bằng chuẩn nghèo chung. Người cận nghèo là người có mức sống được đo bằng thu nhập (hoặc chi tiêu), cao hơn từ 1 đến 1,3 lần chuẩn  nghèo chung.POVERTY LINE 39. Thu gọn thuật ngữ "Chuẩn nghèo về lương thực, thực phẩm" thành "Chuẩn nghèo lương thực" hay đơn giản là nhóm người đói ăn. Cắt: Chuẩn nghèo chung tính thêm các chi phí tối thiểu cho các mặt hàng phi lương thực, thực phẩm. ... sống được đo bằngCHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ ĐÓNG GÓP là loại hình hưu trí mà người sử dụng lao động và người lao động có nghĩa vụ cùng đóng góp.CONTRIBUTORY PENSION SCHEME41CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM CÔNG/LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH là chương trình hỗ trợ thu nhập cho người nghèo dưới dạng trả công (tiền mặt hoặc lương thực) cho việc tham gia thực hiện một công việc có ích cho xã hội.  Các  chương trình việc làm công thường cung cấp việc làm ngắn hạn, giản đơn, sử dụng nhiều lao động với mức lương thấpPUBLIC WORKS PROGRAMME (OR WORKFARE) 40. Cắt: như: dự án làm đường, duy tu bảo dưỡng đường giao thông, xây dựng hạ tầng, tưới tiêu, tái trồng rừng và bảo tồn đất.CÔNG TÁC XÃ HỘI là một chuyên môn có mục tiêu giúp cá nhân, cộng đồng thực hiện các chức năng xã hội của họ và tạo điều kiện thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đó. Công tác xã hội hướng đến cải thiện các điều kiện xã hội của cộng đồng, tăng cường nguồn lực của các cá nhân và cải thiện các mối quan hệ giữa cá nhân và môi trường xã hội. Nhân quyền và công bằng xã hội là các nguyên tắc căn bản của nghề công tác xã hội. SOCIAL WORK 42. Cắt: Công tác xã hội đặc biệt chú trọng đến nhu cầu của những nhóm đối tượng yếu thế, thiệt thòi trong xã hội.CỨU TRỢ XÃ HỘI là những hỗ trợ khẩn cấp của nhà nước hoặc cộng đồng (có thể bằng tiền hoặc hiện vật) để đáp ứng nhu cầu vật chất tối thiểu cho cuộc sống của cá nhân hoặc hộ gia đình rơi vào hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.SOCIAL RELIEF 43 ĐÁNH GIÁ GIA CẢNH là phương pháp xác định đối tượng của các chính sách xã hội, theo đó gia cảnh của hộ được xác định gián tiếp thông qua phương pháp cho điểm theo các đặc trưng dễ quan sát của hộ gia đình - Thí dụ như nơi ở, tình trạng nhà ở, tình trạng sở hữu vật dụng lâu bền, cơ cấu nhân khẩu, trình độ giáo dục...PROXY MEANS TEST 47ĐÁNH GIÁ THU NHẬP là phương pháp xác định đối tượng của các chính sách xã hội dựa trên thông tin đầy đủ về thu nhập và/hoặc phúc lợi của hộ gia đình. Các thông tin về thu nhập thường khó thu thập do vậy cần được kiểm chứng theo các nguồn tin độc lập khác.MEANS TEST 46DÂN SỐ VÀNG là dân số trong thời kỳ mà tỷ lệ người trong độ tuổi lao động lớn gấp hai lần số người phụ thuộc. Thời kỳ dân số vàng ở Việt Nam có thể kéo dài từ năm 2010 đến năm 2040.GOLDEN AGE POPULATION 44ĐÀO TẠO LẠI là việc cung cấp kỹ năng, kiến thức nhằm hỗ trợ cá nhân bổ sung/tiếp cận với kỹ năng mới hoặc tăng cường kỹ năng đối với nghề mới nhằm nâng cao khả năng  duy trì việc làm hoặc tiếp cận với các việc làm mới.RETRAINING48ĐÀO TẠO NGHỀ là quá trình cung cấp có hệ thống các kỹ năng, kiến thức cho các cá nhân để họ đủ khả năng hành nghề, làm các việc hoặc một nhóm việc, nghề nhất định.VOCATIONAL TRAINING 49. Sửa lại theo tiếng Anh. Cũ: việc cung cấp kỹ năng, kiến thức một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho các cá nhân có đủ khả năng thực hiện công việc, nghề nghiệp hoặc một nhóm công việc, nghề nghiệp phù hợp.ĐÀO TẠO TẠI CHỖ là việc cung cấp kỹ năng và kiến thức thông qua hướng dẫn và thực hành một công việc cụ thể tại nơi làm việc. Các chương trình đào tạo tại chỗ chủ yếu là vừa học vừa làm.ON-THE-JOB TRAINING 50DỊCH VỤ XÃ HỘI là hoạt động đáp ứng nhu cầu của cá nhân và cồng đồng để nâng cao năng lực có việc làm và khả năng hội nhập xã hội nhằm bảo đảm các giá trị và chuẩn mực xã hội được thừa nhận. Dịch vụ xã hội bao gồm: (1) Chính sách hội nhập xã hội (hỗ trợ giáo dục, y tế ); (2) dịch vụ dân sinh tại cộng đồng (tiếp cận nước sạch, nhà vệ sinh, điện, các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề, cơ hội việc làm tại địa phương, các chương trình việc làm công...) và (3) các chương trình trợ giúp xã hội (gồm các hỗ trợ tiền mặt có điều kiện hoặc không có điều kiện).SOCIAL SERVICES 45. Cắt: Trong chiến lược ASXH Việt Nam 2011-2020, dịch vụ xã hội cơ bản là hệ thống cung cấp dịch vụ cho 9 nhóm nhu cầu: (1) nhà ở và đất sản xuất; (2) nước sạch và vệ sinh môi trường; (3) điện sinh hoạt; (4) trường học; (5) trạm y tế; (6) chợ; (7) bưu điện, nhà văn hóa; (8) đường giao thông; (9) tư vấn và trợ giúp pháp l‎ý.ĐIỀU CHỈNH MỨC SỐNG THEO LẠM PHÁT là việc điều chỉnh định kỳ mức trợ cấp xã hội và bảo hiểm xã hội theo chỉ số giá tiêu dùng (lạm phát).COLA (COST OF LIVING ADJUSTMENT)51ĐỐI TÁC XÃ HỘI là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình xây dựng, thực hiện các chương trình, chính sách xã hội (ví dụ: Hiệp hội của giới chủ, công đoàn, chính quyền và/hoặc đại diện của xã hội dân sự, tổ chức phi chính phủ)SOCIAL PARTNERS 53. Nên sửa câu: ví dụ: Hiệp hội của giới chủ. VN ko chính thức dùng từ giới chủ. Nên sửa thành:  Hiệp hội Người sử dụng lđ, Hiệp hội chủ doanh nghiệpĐỐI THOẠI XÃ HỘI là quá trình trao đổi giữa các đối tác xã hội nhằm tăng cường việc tham vấn, chia sẻ và thương thuyết tập thể.SOCIAL DIALOGUE 54ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN (trong bảo hiểm xã hội) là khoản đóng góp bổ sung ngoài khoản đóng góp bắt buộc vào quỹ lương hưu nhằm tăng mức hưởng hưu trí trong tương lai.VOLUNTARY CONTRIBUTION 52GIÀ HOÁ DÂN SỐ là quá trình dịch chuyển cơ cấu tuổi của dân số theo hướng tăng số lượng và cơ cấu người già trong dân số. Già hoá xảy ra khi có tỷ lệ tương đối lớn của dân số là người cao tuổi (thường trên 10%), dẫn đến việc tăng chi tiêu xã hội như lương hưu, chăm sóc sức khoẻ và các hỗ trợ khác.DEMOGRAPHIC AGEING 55GIẢM THIỂU RỦI RO là các hoạt động được thực hiện trước nhằm giảm thiểu mức ảnh hưởng khi phát sinh biến cố tiềm ẩn rủi ro. Ở cấp gia đình, giảm thiểu rủi ro bao gồm chiến lược đa dạng hoá sinh kế (nếu thu nhập từ một hoạt động nào đó giảm đáng kể thì vẫn còn có các hoạt động khác bù đắp); tham gia bảo hiểm (chính thức hoặc phi chính thức); và xây dựng các mối quan hệ xã hội có thể trợ giúp khi khủng hoảng xảy ra.RISK MITIGATION 56. Sửa đoạn:  nhằm hạn chế mức độ xảy ra của các biến cố. Nghĩa là khi xảy ra thì mức ảnh hưởng sao cho thấp nhất.GIAN LẬN là sự chiếm đoạt tài sản của người khác thông qua lừa gạt hoặc gian dối.FRAUD 57GIỚI THIỆU VIỆC LÀM là hoạt động trong đó các tổ chức hoặc cá nhân có những thông tin về chỗ việc làm còn trống và giới thiệu cho người tìm việc đến địa chỉ của người sử dụng lao động để tìm hiểu và có thể đi đến thỏa thuận về việc làm; hoặc thông tin về người có nhu cầu làm việc cung cấp cho người sử dụng lao động tiếp xúc và có thể đi đến những thỏa thuận tuyển dụng.JOB INTRODUCTION 58GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN là những quyền lợi tối thiểu hoặc đồng đều. Gói dịch vụ cơ bản có thể bao gồm dịch vụ chăm sóc y tế dự phòng và khám chữa bệnh. Gói cơ bản quy định danh mục dịch vụ, các mức được hưởng và cấp độ chi trả cụ thể. Mức độ quyền lợi của gói dịch vụ cơ bản phụ thuộc vào ý chí chính trị  và có nhiều tác động lớn về mặt chi phí cho chương trình và quyền lợi chăm sóc y tế cho người chưa được bảo hiểm.STANDARD BENEFITS PACKAGE59. Sửa lại theo tiếng Anh, cũng như cách dùng từ thông nhất trong tiếng Việt với cùng một từ standard ở các câu khác nhau tại đây.HỆ THỐNG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ là hệ thống được hình thành để tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho toàn dân.HEALTH CARE SYSTEMS 60HỆ THỐNG CHI TRẢ DUY NHẤT là hệ thống mà chính phủ là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ các dịch vụ y tế cho mọi người dân tham gia bảo hiểm y tế.SINGLE PAYER SYSTEM 61HỆ THỐNG HƯU TRÍ ĐA TẦNG là hệ thống hưu trí bao gồm tầng thứ nhất là tầng do nhà nước quản lý (thường là hệ thống thực thanh thực chi), tầng thứ hai là tầng bắt buộc và tích luỹ cá nhân, và tầng thứ ba là tầng tự nguyện và tích luỹ cá nhân. Cũng có trường hợp tầng thứ nhất là chế độ hưu trí xã hội phổ cập.MULTI-PILLAR PENSION SYSTE62HIỆU QUẢ là mức độ đạt được mục tiêu đề ra của hoạt động nào đó.EFFECTIVENESS 63. Nên dùng từ Hữu hiệu với nghĩa được việc, xong việc ở một mức độ nào đó. Dành từ Hiệu Quả cho từ Efficiency - với nghĩa kết quả cao là hiệu của kết quả trừ đi công bỏ ra.HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG là việc đạt được hiệu quả đầu ra tối đa từ việc sử dụng một nguồn lực cho trước để thực hiện một hoạt động nào đó.EFFICIENCY 64. Nên dùng từ Hiệu quả ở đây. Xem đề xuất mục từ Hiệu quả. Thường xét hoạt động nào đó effective rồi mới xem có efficient không - làm xong việc, rồi mới xét tới chi phí bỏ ra để làm xong việc đó.HOÀ NHẬP XÃ HỘI là quá trình đảm bảo cho những đối tượng dễ bị tổn thương, có nguy cơ nghèo đói và bị loại trừ xã hội có cơ hội và nguồn lực cần thiết để tham gia vào đời sống kinh tế và xã hội, đảm bảo mức sống tối thiểu phù hợp với cộng đồng nơi họ sinh sống.SOCIAL INCLUSION 65HỒ SƠ THU NHẬP là hồ sơ ghi lại quá trình lịch sử số tiền mà người lao động kiếm được hàng năm trong suốt thời gian làm việc. Tổng số tiền đóng  của người lao động được  lưu trong hồ sơ An sinh Xã hội dù họ thay đổi công việc hoặc không đóng thêm một khoản thu nhập nào.EARNINGS RECORD 66HỖ TRỢ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG là hình thức hỗ trợ để thúc đẩy thị trường lao động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế vùng. Những người lao động di chuyển tới các khu kinh tế mới sẽ nhận được hỗ trợ và các trợ cấp nhằm khuyến khích di cư và định cư.LABOUR MOBILITY SUPPORT 67. Sửa theo tiếng Anh: họ di chuyển và ổn định cuộc sống cho bản thân và gia đình - khuyến khích di cư và định cư. Gọn và đảm bảo nghĩaHỖ TRỢ TAI NẠN LAO ĐỘNG là chương trình đền bù cho người lao động bị tai nạn liên quan đến công việc hoặc bị các bệnh nghề nghiệp. Các chế độ bao gồm hỗ trợ ngắn hạn và dài hạn phụ thuộc vào khoảng thời gian không có khả năng làm việc và tuổi của người thụ hưởng. Trợ cấp tai nạn lao động thường bao gồm trợ cấp bằng tiền mặt và dịch vụ y tế.OCCUPATIONAL ACCIDENT SCHEME 69. Nên thay thuật ngữ bằng Chế độ trợ cấp tai nạn lao động. Từ scheme dùng là chế độ trong nhiều từ khác, đồng thời phía dưới cũng có chỗ dùng "các chế độ bao gồm" là đúng ý.HỖ TRỢ THU NHẬP là một hình thức hỗ trợ tài chính nhằm bổ sung vào thu nhập cho cá nhân/hộ gia đình để đạt được mức sống tối thiểu nhất địnhINCOME SUPPORT 68HƯU SỚM là việc người lao động nghỉ làm việc trước tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, người lao động có thể chọn chế độ hưu chờ. Hưu chờ là chế độ người về hưu nghỉ làm việc trước tuổi nghỉ hưu theo quy định nên phải chờ đến khi đủ tuổi mới được hưởng chế độ.EARLY RETIREMENT 73HƯU TRÍ DOANH NGHIỆP là khoản tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động sau một thời gian dài người lao động cống hiến cho doanh nghiệp.COMPANY PENSION 71HƯU TRÍ là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.  Theo Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2006), khi lao động nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi, có 20 năm đóng bảo hiểm thì được nghỉ làm và được hưởng lương hưu. Mức lương hưu tháng của người lao động trong khoảng từ 55% đến 75% lương bình quân vốn được dùng để đóng bảo hiểm.PENSION 70. Sửa đoạn: việc và hưởng bảo hiểm hưu trí; và đoạn cuối: mức lương trung bình làm căn cứ đóng bảo hiểmHƯU TRÍ XÃ HỘI (hưu trí không đóng góp) là khoản trợ cấp cho người cao tuổi không có thu nhập thường xuyên nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu. Hình thức này không phụ thuộc vào việc trước đó đối tượng hưởng lợi có tham gia đóng bảo hiểm xã hội hay không. Nguồn tài chính trả được lấy từ ngân sách nhà nước.SOCIAL PENSION 72KẾ HOẠCH TỔNG THỂ là tập hợp các biện pháp và kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục đích đề ra. Kế hoạch tổng thể cũng có nghĩa là đề án, thí dụ, đề án phát triển thị trường lao động.MASTER PLAN 74KHẢ NĂNG TIẾP CẬN thể hiện mức độ hưởng lợi của người dân đối với các của cải vật chất hoặc phi vật chất hoặc cả hai. Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ xã hội là việc xoá bỏ những rào cản để người dân tham gia và nhận được sự hỗ trợ của các dịch vụ xã hội được cung cấp - thí dụ dịch vụ chăm sóc y tế.ACCESSIBILITY 75. Sửa đoạn: mức độ sẵn có của các lợi ích vật chất, phi vật chất hoặc cả hai cho người dânKHOẢNG CÁCH NGHÈO là sự khác biệt trung bình giữa chuẩn nghèo với thu nhập của hộ gia đình nghèo.POVERTY GAP 76KHU VỰC CHÍNH THỨC là khu vực mà các cơ quan, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và có quan hệ lao động chính thức theo hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Người lao động làm việc cho các cơ sở này và được hưởng tiền lương, tiền công cũng như các chế độ phúc lợi khác theo thỏa thuận k‎ý trong hợp đồng.FORMAL SECTOR 77KHU VỰC PHI CHÍNH THỨC bao gồm các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, tự doanh có thuê hoặc không thuê mướn lao động, hoạt động với mục tiêu chính là tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên tham gia vào cơ sở sản xuất kinh doanh.  Ở các nước đang phát triển, khu vực phi chính thức bao gồm việc làm nông nghiệp và phi nông nghiệp trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ mà hầu hết là tự doanh với mức thu nhập của người lao động thường thấp hơn so với mức thu nhập của những người làm ở các cơ sở sản xuất kinh doanh lớn hay ở khu vực công.INFORMAL SECTOR 78. Bỏ phần: Ở các nước phát triển, khu vực phi chính thức hàm ý đến những hoạt động trái luật pháp hoặc được che dấu, với các hậu quả tiêu cực như trốn đóng thuế, không đóng bảo hiểm xă hội, lạm dụng trợ cấp xã hội, cạnh tranh không lành mạnh...; Một định nghĩa khác: được hiểu ở đây sẽ gồm tất cả các hộ sản xuất kinh doanh chưa có tư cách pháp nhân, chưa đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực phi nông, lâm nghiệp, thủy sản nhưng vẫn sản xuất các hàng hóa dịch vụ để bán hoặc trao đổi trên thị trường.KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI đề cập tới khía cạnh chuẩn mực của kinh tế học. Các giả định căn bản của kinh tế học phúc lợi là đánh giá mang tính giá trị. Kinh tế học phúc lợi quan tâm tới các khuyến nghị chính sách. Nó khảo sát các biện pháp để đạt tới các điều kiện, ví dụ như các điều kiện của tình trạng xã hội A mà được xem là ưu việt hơn tình trạng xã hội B. Không có phạm vi cho việc kiểm định độ xác thực của những giả định như vậy khi so sánh với kinh tế học thực chứng nơi mà các nguyên tắc phải được đưa ra kiểm định bằng thực nghiệm.WELFARE ECONOMICS 79KỸ NĂNG là khả năng hoặc năng lực cụ thể làm tốt việc nào đó mà chủ yếu là nhờ có học và có hành. Trình độ kỹ năng được đo bằng học vấn chính thức, đào tạo tại chỗ, kinh nghiệm và khả năng tự nhiên.SKILL 80. Sửa lại theo tiếng Anh đoạn: Ở các nước phát triển, khu vực phi chính thức hàm ý đến những hoạt động trái luật pháp hoặc được che dấu, với các hậu quả tiêu cực như trốn đóng thuế, không đóng bảo hiểm xă hội, lạm dụng trợ cấp xã hội, cạnh tranh không lành mạnh... vv.LẠM PHÁT CƠ CẤU xảy ra khi giá chung tăng do có sự chuyển dịch về cầu, chứ không phải là sự tăng tổng cầu, giá tăng ở những khu vực có cầu tăng cao nhưng không làm giảm giá ở những khu vực có cầu giảm.STRUCTURAL INFLATION81LAO ĐỘNG CHÍNH CỦA GIA ĐÌNH là người mang lại nguồn thu chính trong gia đình.BREADWINNER 82LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP là những người lao động vận hành máy móc thiết bị, tham gia trực tiếp vào sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ, chứ không tham gia vào tổ chức hay quản l‎ý. Lao động trực tiếp cũng có nghĩa là chi phí của việc thuê nhân công để tạo ra một sản phầm hoặc cung cấp một dịch vụ cụ thể nào đó. Với việc dùng máy móc mới và hiện đại, chi phí lao động trực tiếp đã giảm đi.DIRECT LABOUR 83. Chỉnh sửa theo tiếng Anh: Chi phí lao động trực tiếp giảm khi sử dụng máy móc thiết bị mới và tốt hơn.LOẠI TRỪ XÃ HỘI là khái niệm nổi lên ở các nước phát triển - đầu tiên là tại Châu Âu - để chỉ một nhóm dân số không có hoặc có ít cơ hội tiếp cận để đạt được mức sống của đa số người dân trong xã hội. Khái niệm này nhấn mạnh đến sự thiếu hụt về nguồn lực và cơ chế dẫn đến một bộ phận dân số có mức sống thấp hơn mức sống tối thiểu và ít có khả năng tham gia vào đời sống xã hội trong một điều kiện phát triển kinh tế - xã hội nhất định.SOCIAL EXCLUSION 84LỖI CHẤP NHẬN là trường hợp một cá nhân không đủ điều kiện nhưng lại được tham gia vào chương trình, chính sách cụ thểERROR OF INCLUSION 85LỢI ÍCH XÃ HỘI thường được sử dụng theo hai nghĩa: (1) Lợi ích thuộc về số đông người dân trong xã hội từ việc áp dụng một chính sách kinh tế - xã hội - ví dụ, chính sách về xoá đói giảm nghèo, trợ giúp xã hội thường xuyên. (2) Lợi ích lan toả ra bên ngoài, lợi ích cho người khác, ngoài cá nhân trực tiếp hưởng lợi - ví  dụ lợi ích xã hội phát sinh khi xây dựng nhà máy thì cơ hội tạo công ăn việc làm tốt hơn, đường sá được cải tạo và xóa bỏ những công trình xuống cấp.SOCIAL BENEFITS 87. Trợ cấp xã hội? Vẻ như "Lợi ích xã hội" không phải là một thuật ngữ hay phạm trù xác định trong tiếng ViệtLỖI LOẠI TRỪ là trường hợp một cá nhân đủ điều kiện nhưng lại không được tham gia chương trình/ chính sách cụ thể.ERROR OF EXCLUSION 86LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc (bao gồm những người đang có việc làm và người thất nghiệp)LABOUR FORCE 88LƯỚI AN SINH (AN TOÀN) XÃ HỘI là tập hợp các dịch vụ do nhà nước hoặc tổ chức xã hội cung cấp cho người nghèo hoặc người dễ bị tổn thương trước các cú sốc nhằm giảm nguy cơ rơi vào nghèo đói và duy trì mức sống tối thiểu. Lưới an sinh xã hội bao gồm: trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất), trợ cấp thất nghiệp, chương trình việc làm công, nhà ở xã hội, và đôi khi là các dịch vụ được bao cấp như giao thông công cộng.SOCIAL SAFETY NET 90LƯỚI AN SINH có thể là lưới chính thức (từ chính phủ như các chương trình bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội) hay cũng có thể là lưới an sinh của cá nhân (gia đình hoặc bạn bè là những người cung cấp an sinh xã hội) hoặc cũng có thể là các tổ chức (NGO...) cung cấp lưới an sinh.SECURITY NET 89LƯƠNG HƯU BỔ SUNG là tiền lương hưu nhận được do tham gia vào các chương trình hưu trí bổ sung. Trong các nước phát triển, đa số chương trình lương hưu này thường do các nghiệp đoàn, công ty, khu vực tư nhân tổ chức thực hiện bên cạnh các chương trình bảo hiểm bắt buộc do nhà nước quy định.SUPPLEMENTARY PENSIONS 91LƯƠNG THEO SẢN PHẨM là tiền lương trả căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm ra. Ở hình thức đơn giản nhất, hệ thống trả lương theo sản phẩm là trả đơn giá tiền lương như nhau cho mỗi đơn vị sản phẩm hoàn thành.PIECE RATE 93LƯƠNG TỐI THIỂU là mức tiền lương /tiền công thấp nhất do Nhà nước quy định mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn trong điều kiện lao động bình thường.MINIMUM SALARY 94MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG (KHUYẾT TẬT) là tình trạng mất một phần hoặc toàn bộ khả năng thực hiện công việc trong một khoảng thời gian dài ảnh, có hưởng đến năng suất và hiệu quả lao động. Mất khả năng lao động có thể do bẩm sinh hoặc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc các nguyên nhân khác.INVALIDITY 95. Sửa: thực hiện một công việc trong một khoảng thời gian dài ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả lao động.MIỄN HỌC PHÍ VÀ CẤP HỌC BỔNG là chính sách hỗ trợ toàn bộ học phí và tiền mua sách vở cho các nhóm đối tượng nhằm tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục. Thông thường miễn học phí được chi trả thông qua các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục, còn cấp học bổng được chi trả trực tiếp cho người hưởng lợi.FEE WAIVERS AND SCHOLARSHIPS FOR SCHOOLING 97MIỄN PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH là chính sách miễn đóng góp tài chính khi khám chữa bệnh đối với các nhóm đối tượng đặc thù (người nghèo, người dân tộc thiểu số, trẻ em dưới 6 tuổi) nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí của hộ gia đình, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ.FEE WAIVERS FOR HEALTH CARE98MIỄN PHÍ là hỗ trợ toàn bộ phần đóng góp tài chính để sử dụng một loại hình dịch vụ nhất định  ví dụ như tiêm phòng vắc-xin, chăm sóc thai sản, đi lại, sử dụng nước sạch.FEE EXEMPTION 96MIỄN TRỪ ĐÓNG GÓP là miễn trừ các khoản đóng góp tài chính đối với một  nghĩa vụ nào đó, thí dụ như đóng phí bảo hiểm xã hội, thuỷ lợi phí cho nông dân nghèo nhằm tăng khả năng tham gia vào một số hoạt động sản xuất hoặc dịch vụ nhất định.EXEMPT FROM CONTRIBUTION (PAYMENTS) 99MÔ HÌNH BẢO HIỂM DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG là hình thức bảo hiểm vi mô do cộng đồng, tổ chức phi chính phủ (tự nguyện và phi lợi nhuận) cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các hộ gia đình với mục đích phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.  Mô hình này hoạt động theo cơ chế chia sẻ rủi ro, tập trung nguồn lực của nhóm có cùng đặc điểm lợi ích. Mô hình này được tổ chức và quản lý ở cộng đồng và mang tính tự nguyện. Các thành viên tham gia đồng thời là chủ sở hữu và là người hưởng lợi. Thông thường các dạng rủi ro được bảo hiểm liên quan đến sức khỏe, nhà ở, tử vong, thương tật, mất mùa hoặc dịch bệnh gia súc.COMMUNITY-BASED INSURANCE MODEL 100MỐI HIỂM NGUY là các sự kiện, biến cố khi xảy ra, có thể làm giảm khả năng vật chất, tài chính, con người, của cải dẫn đến tăng nguy cơ nghèo đói và dễ bị tổn thương của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng, xã hội. Thất nghiệp, ốm đau, và hạn hán là những mối hiểm nguy đe doạ đến cuộc sống của người dân.HAZARDS 101MỨC ĐỘ BAO PHỦ là tỷ lệ số người tham gia vào một chương trình, chính sách cụ thể, được đo bằng tổng số người tham gia trên tổng số người thuộc diện đối tượng tham gia.COVERAGE 103MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM là khoản tiền mà cá nhân và tổ chức đóng vào một hình thức bảo hiểm nhất định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm mùa màng) với mức đóng góp được xác định bằng tỷ lệ % thu nhập, tiền lương hoặc một khoản tiền cố định (trọn gói).  Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc, thông thường người lao động và người sử dụng lao động cùng chia sẻ đóng góp; tuy nhiên trong một số trường hợp thì hoặc là chỉ người lao động đóng (ví dụ như chế độ chăm sóc sức khỏe dài hạn) hoặc là chỉ người sử dụng lao động đóng (ví dụ như đóng cho chế độ bảo hiểm tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp). Đối với công chức và viên chức, thông thường Nhà nước đóng toàn bộINSURANCE CONTRIBUTION RATE 102MỨC SỐNG TỐI THIỂU là mức thấp nhất về phúc lợi và thu nhập để duy trì cuộc sống ở mức chấp nhận tương ứng với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia tại một thời điểm nhất định. Mức sống tối thiểu bao gồm hệ nhu cầu về ăn, mặc, ở, đi lại, nước sạch, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ MINIMUM LIVING STANDARD 104. Sửa: lương thực, mặc, nhà ởNÂNG CAO NĂNG LỰC là quá trình trợ giúp cá nhân, nhóm, đoàn thể, hoặc tổ chức có nhu cầu phát triển một kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật và quản lý.     Việc nâng cao năng lực thường thông qua các trợ giúp kỹ thuật, đào tạo ngắn, dài hạn hoặc thông qua các chuyên gia. Quá trình nâng cao năng lực có thể bao gồm việc phát triển về nhân lực, vật lực và tài lực.CAPACITY BUILDING 105. Sửa: thể chế, hoặc tổ chức. Bỏ:  (ví dụ, chuyên gia hệ thống máy tính) NGHÈO CÙNG CỰC là tình trạng con người thiếu những điều kiện sống cơ bản để tồn tại như ăn, mặc, ở, đi lại, nước sạch, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ.EXTREME POVERTY106. Sửa: lương thực, mặc, nhà ởNGHÈO KINH NIÊN HOẶC NGHÈO SUỐT ĐỜI là tình trạng con người không có khả năng tự lo cho cuộc sống của bản thân (người già, người khuyết tật).THE CHRONIC OR LIFETIME POOR 107NGHÈO TẠM THỜI là tình trạng con người có khả năng làm việc nhưng không tìm được việc làm (do thiếu việc làm) hoặc không thể làm việc do hoàn cảnh bất lợi (ốm đau, chăm sóc con cái, chăm sóc dài hạn cho bố mẹ) khiến cho thu nhập của người đó thấp hơn ngưỡng nghèo. Tình trạng nghèo tạm thời có thể được cải thiện nếu được hỗ trợ nhằm tăng khả năng có việc làm và giảm các chi phí y tế và chăm sóc sức khỏe.THE TRANSIENT OR TEMPORARY POOR 108. Sửa đoạn: khiến cho thu nhập thấp của người đó thấp hơnNGHỈ ỐM là thời gian mà người lao động không có khả năng làm việc do ốm đau hoặc bệnh tật.SICK LEAVE 109NGƯỜI LÀM CÔNG, NGƯỜI LÀM THUÊ, CÔNG NHÂN VIÊN là người từ đủ 15 tuổi trở lên đang tham gia thị trường lao động dưới hình thức làm công ăn lương hoặc cung ứng một dịch vụ lao động cụ thể để được nhận tiền lương/ tiền công, thu nhập hoặc các khoản bù đắp tương đương trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.EMPLOYEE 110. Thêm: CÔNG NHÂN VIÊNNGƯỜI PHỤ THUỘC là người không tự tạo ra thu nhập phải phụ thuộc vào người khác về mặt tài chính.DEPENDANT 111NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG là cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thuê và trả công cho người lao động.EMPLOYER 112NGƯỜI THẤT NGHIỆP bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên mà trong tuần xem xét không có việc làm nhưng sẵn sàng làm việc và đã tích cực đi tìm việc làm.UNEMPLOYED PERSON 113. Sửa đoạn: trong tuần nghiên cứu không làm việc nhưng sẵn sàng làm việc và đã có những bước đi cụ thể để tìm việc làm.NHÂN QUYỀN đề cập tới các quyền cơ bản của con người, thí dụ như tự do ngôn luận, tín ngưỡng, được đối xử bình đẳng, làm việc và chăm sóc sức khỏe và một số quyền khác được nêu trong Tuyên ngôn chung của Liên hiệp quốc năm 1948, được bổ sung ở Công ước năm 1960 về quyền công dân, chính trị, kinh tế, và xã hội. Các quốc gia giải thích về thuật ngữ này theo các cách khác nhau, do vậy, nhân quyền luôn là một chủ đề của tranh luận quốc tế.HUMAN RIGHTS 116. Sửa: liên quan đến quyền tự do của con người, thí dụ như tự do ngôn luận,NHÀ NƯỚC PHÚC LỢI (trường phái William Beveridge) là một hệ thống xã hội trong đó chính phủ chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp phúc lợi xã hội cơ bản theo các tiêu chuẩn nhất định cho người dân về giáo dục, y tế, nhà ở, hưu trí và các phúc lợi khác. Đặc điểm của mô hình nhà nước phúc lợi là người thụ hưởng không phải đóng góp trực tiếp từ tiền túi của mình hoặc đóng góp rất ít.WELFARE STATE 114NHÀ NƯỚC XÃ HỘI (trường phái Otto Eduard Leopold von Bismarck) là một hệ thống xã hội trong đó việc hưởng các phúc lợi xã hội cơ bản theo các tiêu chuẩn nhất định của người  dân  (giáo dục, y tế, việc làm, nhà ở, nước sạch, hưu trí và các phúc lợi khác) dựa trên đóng góp của cá nhân và các đối tác xã hội. Mô hình nhà nước xã hội nhấn mạnh đến vai trò, năng lực cá nhân trong việc bảo đảm phúc lợi cơ bản của bản thân. Nhà nước đóng vai trò tạo môi trường, cơ chế và chỉ can thiệp trong các trường hợp cần thiết nhằm hạn chế các rủi ro đối với các nhóm đặc thù, bảo đảm công bằng và ổn định xã hội.SOCIAL STATE 115NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI là những người được đào tạo chuyên môn về công tác xã hội để hỗ trợ cá nhân và cộng đồng tiếp cận các chính sách và dịch vụ xã hội. Nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội bao gồm: tư vấn cá nhân, làm việc nhóm, làm việc với cộng đồng, nghiên cứu xã hội, thiết kế chính sách xã hội. Nhân viên công tác xã hội còn đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau như người khuyên bảo, người hỗ trợ, người tuyên truyền, người trung gian và người tạo điều kiện. SOCIAL WORKERS 117. Đổi thành: cán bộ xã hội? Thay từ nhà tư vấn thành "người khuyên bảo" - counsellor (someone who gives advice about problems)NHÓM DỄ BỊ TỔN THƯƠNG là nhóm có nguy cơ nghèo đói và bị loại trừ xã hội cao hơn so với dân số nói chung.  Nhóm dễ bị tổn thương thường bao gồm người nghèo, người dân tộc thiểu số, người di cư, người khuyết tật, người vô gia cư, người nhiễm HIV/AIDS, người già cô đơn, phụ nữ, trẻ em, người có trình độ học vấn thấp, người thất nghiệp hoặc thiếu việc làm.VULNERABLE GROUPS 118NỢ LƯƠNG HƯU TIỀM ẨN (IPD) là tình trạng của quỹ hưu trí khi giá trị hiện tại của các khoản lương hưu phải trả thấp hơn tổng tích luỹ của quỹ tại một thời điểm nhất định. Nguyên nhân của nợ lương hưu tiềm ẩn bao gồm: già hoá dân số (số người hưởng lương hưu tăng nhanh so với số người tham gia đóng bảo hiểm xã hội), mất cân bằng giữa mức đóng và mức hưởng (mức đóng thấp, mức hưởng cao), hiệu quả đầu tư quỹ thấp,IMPLICIT PENSION DEBT (IPD) 119PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUẨN là một dạng hướng dẫn các chỉ định của thày thuốc là phù hợp hay không phù hợp sử dụng cho việc chẩn đoán và điều trị.SERVICE GUIDELINE 120PHẠM VI VÀ CHẾ ĐỘ HƯỞNG đề cập các quy định về điều kiện, loại hình dịch vụ, mức hưởng mà các cơ quan cung cấp dịch vụ đồng ý chi trả cho người được bảo hiểm.SCOPE OF BENEFITS 121PHÒNG NGỪA RỦI RO là các biện pháp can thiệp nhằm giảm thiểu khả năng xuất hiện các biến cố tiêu cực trong tương lai.  Trong lĩnh vực an sinh xã hội các chính sách phòng ngừa rủi ro bao gồm: tạo việc làm ổn định, nâng cao tay nghề cho người lao động, tín dụng cho người nghèoRISK PREVENTION 122PHỤ CẤP là những khoản lợi ích khác ngoài lương mà người sử dụng lao động trả thêm cho người lao động, thí dụ tiền thưởng các kỳ nghỉ, trợ cấp ăn trưa, ăn ca, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm và hưu trí và các quyền lợi ưu đãi khác như đi lại bằng ô tô của công ty, vay vốn ưu đãi, mua cổ phiếu của công ty.FRINGE BENEFITS 128. Đây là Phụ cấp ngoài lương chứ không phải là quyền lợi bổ sungPHÚC LỢI XÃ HỘI là việc bảo đảm mức sống tối thiểu và các điều kiện sống nhất định cho mọi công dân. Phúc lợi xã hội thường chỉ việc giúp những người gặp phải khó khăn trong cuộc sống. Thông thường, phúc lợi xã hội bao gồm các chương trình hỗ trợ thu nhập, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, hỗ trợ giáo dục, cung cấp nước sạch.SOCIAL WELFARE 123. Sửa đoạn đầu: là hoạt động của người dân, cộng đồng và tổ chức trong xã hội nhằm bảo đảm; và đoạn: Phúc lợi xã hội thường chỉ các hoạt động/hành động giúp những người PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NHU CẦU CƠ BẢN là một trong những phương pháp tiếp cận chính để đo lường nghèo tuyệt đối. Phương pháp này xác định những nguồn lực tối thiểu tuyệt đối cần thiết cho cuộc sống vật chất lâu dài, đó thường là những hàng hóa tiêu dùng. Chuẩn nghèo theo đó được định nghĩa là thu nhập cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu này. Ở Việt Nam có các nhóm nhu cầu cơ bản đó là: ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, nước sạch và vệ sinh mô trường, đi lại và giao tiếp xã hội.BASIC NEEDS APPROACH 124QUẢN LÝ RỦI RO XÃ HỘI là các chiến lược chủ động hay đối phó có tính chính thức hay phi chính thức được cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng hay quốc gia dùng để đối phó với các rủi ro tiềm tàng. Công tác quản lý RRXH bao gồm đánh giá, dự báo rủi ro và cung cấp sự hỗ trợ nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu và khắc phục những hậu quả do rủi ro gây ra.SOCIAL RISK MANAGEMENT 125. Sửa dựa vào tiếng AnhQUĨ LƯƠNG /BẢNG LƯƠNG (1) Quĩ lương là tổng số tiền lương, thưởng trả cho người lao động. Thuế thu nhập (thuế tiền lương) xác định trên tổng quĩ lương của công ty. (2) Bảng lương là danh sách người nhận lương và số tiền lương của từng người.PAYROLL92. Sửa: Lương nhận được = quĩ lươngQUỸ XÃ HỘI mới phát triển trong thời gian gần đây, được thiết lập tại cộng đồng, hoạt động dựa trên cơ chế sử dụng nguồn lực công để đáp ứng các nhu cầu xã hội bức thiết, qua đó, nâng cao năng lực cho cộng đồng.  Cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhu cầu, hình thức quản lý và sử dụng quỹ. Các hoạt động của quỹ thường dưới dạng các dự án quy mô nhỏ như hạ tầng cơ sở nhỏ, hỗ trợ sinh kế cho các nhóm đối tượng trong cộng đồng.SOCIAL FUNDS 126RÒ RỈ: Liên quan đến việc xác định đối tượng, tỉ lệ rò rỉ là tỷ lệ phần trăm những người được tham gia chương trình nhưng không phải là đối tượng mục tiêu của chương trình đó (lỗi chấp nhận).  Liên quan đến trách nhiệm giải trình, rò rỉ được hiểu là do sơ suất hoặc cố ý vi phạm dẫn đến ngân sách của chương trình không được chuyển cho những đối tượng hợp lệ/đủ tiêu chuẩn (dù có thể là người không nghèo) mà được sử dụng cho những mục đích khác.LEAKAGE 130. Nên đổi thuật ngữ thành Thất thoát vì đề cập đến chi sai nguồn ngân sách gây thất thoát hay rò rì tiềnRỦI RO CON NGƯỜI là các rủi ro hay những đe dọa đối với con người  bao gồm: (1) rủi ro tự nhiên; (2) rủi ro môi trường; (3) rủi ro sức khoẻ; (4) rủi ro chu kỳ sống; (5) rủi ro kinh tế; (6) rủi ro xã hội; (7) rủi ro chính trị.HUMAN RISKS 132RỦI RO ĐẠO ĐỨC đó là việc người được bảo hiểm thay đổi hành vi của mình khác đi so với hành vi mà bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhận thức được khi ký hợp đồng bảo hiểm. Sự thay đổi theo hướng làm tăng khả năng phát sinh tình huống được hưởng trợ cấp. Thí dụ như người có bảo hiểm đi xét nghiệm được thanh toán bảo hiểm thường yêu cầu cả xét nghiệm không cần thiết khiến tăng chi phí cho bên bảo hiểm. Hoặc người thất nghiệp không nỗ lực tìm việc làm mới nhằm ngồi hưởng trợ cấp thất nghiệp.MORAL HAZARD 133. Sửa theo wikipedia; Sửa thí dụ RỦI RO là xác suất mà các mối hiểm nguy sẽ trở thành hiện thực. Thí dụ, nghiên cứu cho thấy người nghèo có nguy cơ ốm đau cao hơn.RISK131SÀN AN SINH XÃ HỘI là một tập hợp cơ bản các quyền, dịch vụ, và nguồn lực xã hội mà mọi người dân phải được hưởng. Theo đề xuất của Liên Hợp Quốc, sàn an sinh xã hội bao gồm hai cấu phần chính giúp thực hiện các quyền con người: (1) Dịch vụ: sự tiếp cận cả về mặt địa lý và tài chính đến các dịch vụ thiết yếu như nước sạch và vệ sinh môi trường, sức khỏe và giáo dục; (2) Trợ cấp: một tập hợp các trợ cấp xã hội cơ bản bằng tiền mặt hoặc hiện vật nhằm đảm bảo mức thu nhập tối thiểu và sự tiếp cận đến các dịch vụ thiết yếu, gồm cả dịch vụ chăm sóc sức khỏe.SOCIAL PROTECTION FLOOR 134SÀNG LỌC là phương pháp mà các tổ chức bảo hiểm y tế (BHYT) áp dụng để kiểm soát việc khám chữa bệnh (KCB) không hợp lý của người tham gia BHYT. Chẳng hạn người được bảo hiểm phải gọi điện cho bác sỹ hoặc nhân viên phòng khám để xếp lịch trước khi đến khám. Đó là phương pháp kiểm tra và rà soát tại chỗ giúp sàng lọc bệnh nhân.SCREENING 135. Sửa đoạn: Phương pháp Người gác cổng và kiểm tra đồng thời cũng là SỐ AN SINH XÃ HỘI là chuỗi số do cơ quan an sinh xã hội quốc gia cấp cho mỗi cá nhân để: đăng ký lao động mới, theo dõi hồ sơ đóng bảo hiểm xã hội, hưởng lợi từ các dịch vụ công của chính phủ hoặc để thu thuế.  Với đặc tính duy nhất, số an sinh xã hội đảm bảo cho mỗi người dân nhận được hỗ trợ an sinh xã hội cần thiết đồng thời ngăn ngừa việc chi trả chồng chéo trợ cấp an sinh xã hội cho cá nhân.SOCIAL SECURITY NUMBER 137SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ là thuật ngữ chỉ sự gia tăng dân số đột biến thường xảy ra  ở các nước đang phát triển.POPULATION EXPLOSION 138SỰ ĐÁNH ĐỔI là quá trình cân nhắc các ưu điểm và nhược điểm giữa hai hay nhiều mục tiêu chính sách, thí dụ như sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát.TRADE-OFF 139SỰ ĐẨY RA LỀ XÃ HỘI là quá trình theo đó một số nhóm người nhất định gặp khó khăn cùng cực, thí dụ người nghèo túng, thất nghiệp, cha mẹ đơn thân và những người ít học chính qui, bị đẩy ra lề xã hội. Do vậy, họ không có tiếng nói trong việc ra quyết định và thiếu các điều kiện để cải thiện vị thế của mình trong xã hội.MARGINALISATION 141. Thay thuật ngữ Sự yếu thế ko thể hiện một quá trình. Wiki dùng từ đồng nghĩa là social exclusion. Đó là loại trừ xã hội. Có thể dùng từ cùng nội hàm  về sự thải loại, trôi dạt ra lề xã hội. Sửa lại nội dung theo tiếng AnhSỰ THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG là tình trạng thị trường không phân bố hiệu quả các nguồn lực để thỏa mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng. Có bốn dạng thất bại thị trường chính, gồm: hàng hóa công; kiểm soát thị trường, ảnh hưởng ngoại lai và thông tin không hoàn hảo. Trong mọi trường hợp, nếu không có sự can thiệp của nhà nước thì thị trường không điều phối hiệu quả các nguồn lực cho sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa.MARKET FAILURE 140TÁC ĐỘNG THAY THẾ (trong thị trường lao động): Xảy ra khi một biện pháp chính sách thị trường lao động tác động tới một nhóm đối tượng, song lại gây ra thiệt hại cho các đối tượng khác.  Thí dụ như tác động của việc hỗ trợ đào tạo nghề cho người thất nghiệp dài hạn có được việc làm mà lẽ ra việc này được giao cho người thất nghiệp ngắn hạn hoặc người mới bước vào thị trường lao động.SUBSTITUTION EFFECT142. Sửa câu cuối: thí dụ ... ngắn hạn hoặc người bắt đầu tham gia vào thị trường lao động đã có được việc làm này.TA ĐÓNG NGƯỜI KHÁC HƯỞNG là một chế độ hưu trí mà nguồn chi trả hiện tại cho người đang nghỉ hưu chủ yếu được lấy từ đóng góp hiện thời của người lao động và người sử dụng lao động. Chế độ hưu này chịu trách nhiệm chi trả trợ cấp hưu trí cho người tham gia nhưng không tích lũy tiền hiện tại để đáp ứng các nghĩa vụ trong tương lai. Rủi ro được chia đều cho những người tham gia bảo hiểm này.PAY-AS-YOU-GO (PAYG or PAYGO)155. Đổi tên thuật ngữ "Tọa thu tọa chi" cho Việt hóa: Ta đóng người hưởng (chúng ta đi làm và đóng tiền vào quĩ để có tiền chi trả hôm nay cho người đang nghỉ hưu). Hoặc dùng từ: Có thu Có chi - Có thu được của người đang đi làm thì có vốn để trả cho người nghỉ hưu. Tiếng Anh có nghĩa quĩ hoạt động khắc có tiền trả?TÀI CHÍNH CÔNG là một phạm trù kinh tế dùng để chỉ các hoạt động thu chi của chính phủ.PUBLIC FINANCE 143TÀI CHÍNH VI MÔ là một dạng dịch vụ tài chính hướng đến việc đáp ứng nhu cầu cụ thể của người hoặc nhóm người có thu nhập thấp không có cơ hội tiếp cận hoặc chỉ được tiếp cận ở mức rất hạn chế đến hệ thống ngân hàng thương mại hoặc dịch vụ bảo hiểm chính thức. Tài chính vi mô có chức năng cho thuê tài chính vi mô, tín dụng vi mô, tiết kiệm vi mô và bảo hiểm vi mô. Dịch vụ vi mô có đặc điểm là có độ bao phủ hạn chế về địa lý (cấp vùng), các giao dịch tài chính thường có quy mô nhỏ và hướng tới những nhóm đối tượng đặc thù (như nông dân, phụ nữ, người tự tạo việc làm, dân tộc thiểu số)MICROFINANCE144. Định nghĩa lại: Tài chính vi mô là việc cấp cho hộ gia đình nghèo khoản vay rất nhỏ nhằm mục đích giúp họ sản xuất kinh doanh, hoặc giúp khởi nghiệp. Tài chính vi mô thường nhiều dịch vụ như tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm, bới vì người nghèo và rất nghèo rất cần các sản phẩm tài chính, nhưng không tiếp cận được định chế tài chính chính thức. Tài chính vi mô thường dành cho cá nhân vay thông qua việc cho vay theo nhóm mà không cần tài sản thế chấp. Người nghèo, cũng giống như tất cả mọi người, cần nhiều loại công cụ tài chính để tích lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng và tự bảo vệ mình trước rủi ro. Chính vì thế, theo nghĩa rộng, tài chính vi mô là việc tìm ra phương thức hiệu quả và đáng tin cậy để cung cấp ngày càng nhiều hơn các sản phẩm tài chính vi mô.TÀI KHOẢN CÁ NHÂN TÍCH LUỸ là khoản tích luỹ lương hưu mà giá trị của nó đúng bằng giá trị hiện tại của các khoản lương hưu phải trả cho người đóng góp. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là rủi ro được chia sẻ giữa các thế hệ người đóng góp.FULLY FUNDED PENSION SCHEME 146. Sửa lại thuật ngữ cho sát tiếng Anh và định nghĩa lại: Chế độ hưu trí đủ nguồn là việc xác định trước mức trợ cấp hưu trí phải trả trong tương lai nghỉ hưu và qui đổi các nghĩa vụ cần thanh toán này về giá trị tiền ở thời điểm nghỉ hưu, qua đó xác định số tiền cần đóng hàng năm sao cho nguồn vốn được tích tụ đủ khi đi làm để chi trả lúc nghỉ hưu. Hình thức hưu trí này không cho phép chia sẻ rủi ro giữa các thế hệ đóng góp.TÀI KHOẢN LƯƠNG HƯU CÁ NHÂN: Trong trường hợp bảo hiểm hưu trí, các khoản đóng góp của người lao động và đôi khi của người sử dụng lao động được tích lũy trong tài khoản cá nhân người lao động. Tài khoản này do cơ quan an sinh xã hội quản lý. Người tham gia bảo hiểm thường lựa chọn hình thức đầu tư từ tài khoản này và chịu hoàn toàn rủi ro tài chính do đầu tư. Khi về hưu, chủ tài khoản có thể chuyển toàn bộ số dư trong tài khoản sang chế độ nhận tiền hưu hàng năm, nhận trọn gói hoặc rút tiền định kỳ theo quy định của quĩ hưu trí.INDIVIDUAL ACCOUNT 145TÀI KHOẢN TƯỢNG TRƯNG là một chế độ bảo hiểm công theo đó toàn bộ đóng góp của người tham gia trong quá trình làm việc được tính lãi dựa trên một tỷ suất sinh lợi theo quy định hành chính chứ không theo mức sinh lời thị trường. Tuy nhiên, nếu tỷ suất sinh lợi của tài khoản ước tính bằng với mức tăng trưởng của quĩ lương hưu, và tuổi thọ trung bình vào thời điểm nghỉ hưu được cập nhật liên tục thì trong dài hạn chi trả phải bằng với các khoản đóng góp.NOTIONAL ACCOUNT 147. Sửa theo tiếng Anh đoạn đầu: là tài khoản cung cấp các chế độ hưu trí mà toàn bộ đóng góp của người tham TĂNG TRƯỞNG CÓ LỢI CHO NGƯỜI NGHÈO là tăng trưởng có lợi cho người nghèo và tạo điều kiện để họ có những cơ hội cải thiện tình trạng kinh tế, chính trị và xã hội của mình.PRO-POOR GROWTH 149TĂNG TRƯỞNG ĐỒNG ĐỀU là tăng trưởng mà mọi người dân (người nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật ...) đều được hưởng lợi. Quan điểm dài hạn của tăng trưởng đồng đều là tập trung vào việc làm có năng suất hơn là sử dụng các biện pháp phân phối lại thu nhập nhằm gia tăng thu nhập cho các nhóm bị loại trừ.INCLUSIVE GROWTH 148. Thay đổi thuật ngữ thành Tăng trưởng Không lại trừ [ai] vì "tăng trưởng đồng đều" không thể hiện khái niệm tăng trưởng vì mọi người, kể cả người nghèo cũng được hưởng thành quả tăng trưởng của xã hội, họ không bị loại trừ ra khỏi mâm cỗ.THẤT NGHIỆP CƠ CẤU là tình trạng không phù hợp giữa yêu cầu của việc làm còn trống người làm và người thất nghiệp mà nguyên nhân là do người thất nghiệp không có kỹ năng phù hợp hoặc không có mặt ở đúng địa bàn đang cần lao động.  Thất nghiệp cơ cấu có thể là do sự đổi thay về công nghệ hoặc cầu về hàng hóa dẫn đến dư thừa lao động.STRUCTURAL UNEMPLOYMENT 151. Sửa: không có mặt trên những địa bànTHIÊN TAI là các thảm họa thiên nhiên (lũ lụt, bão, núi lửa, động đất hoặc lở đất) có ảnh hưởng tới môi trường và gây ra các thiệt hại về tài chính, môi trường và/hoặc con người. Thiên tai ảnh hưởng chủ yếu đến các nhóm dễ bị tổn thương trong xã hội do không có khả năng tự cứu.NATURAL DISASTER 152. Sửa: các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hộiTHU NHẬP BẰNG HIỆN VẬT là những khoản trợ cấp hoặc khoản chi trả không phải bằng tiền mặt (thí dụ, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ lương thực thực phẩm và các dịch vụ xã hội).IN-KIND INCOME 153. Sửa: là những lợi ích hoặc khoản thuTHU NHẬP THỰC TẾ là thu nhập sau khi đã điều chỉnh theo sự thay đổi mặt bằng giá cả hàng hoá và dịch vụ.REAL INCOME 154. Sửa: điều chỉnh theo mức tăng củaTIỀN THƯỞNG là khoản thu nhập ngoài lương mà người lao động nhận được nhờ làm tốt công việc nào đó (thí dụ: thưởng vượt kế hoạch cuối năm), hoặc đạt được mục tiêu đã thỏa thuận trước.BONUS PAYMENT 156. Sửa: nhận được nhân dịp một công việc đặc biệt nào đóTÍN DỤNG là việc cấp vốn vay cho cá nhân hoặc hộ gia đình để đầu tư vào phát triển sản xuất hoặc nhằm cải thiện điều kiện sống (xây nhà, đầu tư vào giáo dục, y tế hoặc sinh hoạt của gia đình).   Ở nhiều quốc gia, tín dụng hỗ trợ người dân khởi sự doanh nghiệp để tạo thu nhập, giúp họ thoát nghèo và bắt đầu cuộc sống khá giả hơn. Các nhóm đối tượng vay vốn là người nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, thanh niên, người lao động đi làm việc ở nước ngoài, người không có việc làm do khủng hoảng kinh tế, sinh viên, người bỏ nông, người buôn bán nhỏ...CREDIT157. Sửa: việc cung cấp vốn cho cá nhân. Cắt: Ở Việt Nam, nhà nước cung cấp tín dụng thông qua Ngân hàng chính sách xã hội và Quỹ quốc gia về việc làm với các chính sách tín dụng ưu đãi cho phát triển sản xuất, tạo việc làm, tín dụng hỗ trợ học sinh sinh viên.     Các đối tượng vay vốn là người nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, thanh niên, người lao động đi làm việc ở nước ngoài, người không có việc làm do khủng hoảng kinh tế, sinh viên, người chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất đai, người buôn bán nhỏ...TÍNH BỀN VỮNG là khả năng duy trì lâu dài. Tính bền vững của một chương trình là khả năng tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài. Tính bền vững của phát triển kinh tế là khả năng kết hợp hài hòa của các yếu tố xã hội, kinh tế, và môi trường.SUSTAINABILITY 158. Sửa: là khả năng duy trì lâu dài một hiện tượng hoặc một mục đích. Thí dụ, TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH là sự đảm bảo rằng, các cá nhân ra quyết định ở mọi cấp phải thực thi các trách nhiệm được giao và có nghĩa vụ giải trình đối với các hành động của mình. Trách nhiệm giải trình, do vậy, yêu cầu người ra quyết định phải có trách nhiệm về hậu quả của các quyết định của mình, đồng thời phải có nghĩa vụ giải thích khi được chất vấn.ACCOUNTABILITY 161. Sửa đoạn cuối: Trách nhiệm giải trình, do vậy, yêu cầu người đưa ra quyết định hoặc các hành động phải có trách nhiệm về các kết quả của các quyết định hoặc hành động, đồng thời phải có nghĩa vụ giải thích, làm rõ lý do đưa ra quyết định hoặc hành động khi bị chất vấn.TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP (CSR) là sự cam kết của doanh nghiệp tự nguyện lồng ghép các mục tiêu xã hội và môi trường vào trong hoạt động kinh doanh của mình. Doanh nghiệp không chỉ thúc đẩy lợi ích của các cổ đông mà còn hướng tới lợi ích của tất cả các bên liên quan.CORPORATE SOCIAL RESPONSIBILITY (CSR)162. Sửa: là khái niệm dùng để chỉ việc các công ty/doanh nghiệp cam kết thực hiện các mục tiêu xã hội và môi trường trong hoạt động kinh doanh của mình và trong mối quan hệ tương tác giữa các bên liên quan trên cơ sở tự nguyện.TRẢ CÔNG, LƯƠNG BẰNG HIỆN VẬT là việc chi trả công, tiền lương không phải bằng tiền mặt. Đó là các loại hàng hoá được người sử dụng lao động cung cấp (miễn phí hoặc giá ưu đãi) cho người lao động hoặc người phụ thuộc, và các cựu công nhân viên. Thí dụ, lương thực, thực phẩm hoặc nhiên liệu.PAYMENT IN KIND 159. Sửa lại thuật ngữ theo nghĩa rộng hơn Tiền lươngTRAO QUYỀN là hành động tạo điều kiện tiếp cận các nguồn lực để cá nhân có thể chủ động quyết định cuộc sống của họ và tương lai của cộng đồng nơi họ sinh sống trên phương diện kinh tế, xã hội và chính trị.EMPOWERMENT 163. Sửa: là các hoạt động tạo điều kiện tăng cường tiếp cận đến các nguồn lực và điều kiện để cá nhân có thể quyết định cuộc sống của họ và tương lai của cộng đồng nơi họ sinh sống một cách chủ động trên các TRẢ THEO KẾT QUẢ là hình thức trả công, tiền lương dựa vào các yếu tố liên quan đến kết quả làm việc của người lao động hơn là dựa vào thời gian người đó có mặt tại nơi làm việc. Trả theo kết quả bao gồm: (1) trả khoán sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động hay một nhóm lao động dựa vào số lượng và chất lượng sản phẩm làm được. (2) trả theo thành tích là tiền lương trả cho người lao động/ nhóm người lao động dựa vào sự đánh giá kết quả thực hiện công việc; (3) trả theo bình bầu là một hình thức trả theo thành tích có gắn tiền trả với kết quả bình bầu công việc làm của mỗi cá nhân.PAYMENT BY RESULTS 160. Sửa theo nghĩa rộng hơn, bỏ từ lương. Sửa đoạn cuối (3)TRỢ CẤP CỐ ĐỊNH là khoản tiền hoặc dịch vụ cố định mà hộ gia đình/cá nhân nhận được không phụ thuộc vào giá trị đóng góp và số năm đi làm hoặc các yếu tố khác. Các mức này thường tính theo đầu người, do vậy gia đình có nhiều người sẽ nhận được phúc lợi nhiều hơn.FLAT-RATE BENEFIT 129. Đổi thuật ngữ Quyền lợi thành Trợ cấp (benefit)TRỢ CẤP GIA ĐÌNH là hình thức trợ giúp hộ gia đình nhằm mục tiêu giảm nghèo thông qua hỗ trợ lương thực hoặc trợ cấp tiền mặt cho các gia đình đông người, gia đình đơn thân, đặc biệt là bà mẹ đơn thân. Trợ cấp gia đình bao gồm trợ cấp có điều kiện hoặc không có điều kiện. Một số hình thức trợ cấp gia đình như trợ cấp cho trẻ em dựa trên đánh giá gia cảnh (có điều kiện), trợ cấp sinh con hoặc trợ cấp phổ cập dành cho tất cả các trẻ em dưới độ tuổi nhất định (trợ cấp không có điều kiện).FAMILY ALLOWANCE/BENEFITS 165TRỢ CẤP KHUYẾT TẬT là sự trợ giúp bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho những người bị khuyết tật vĩnh viễn do các nguyên nhân không liên quan đến nghề nghiệp. Chế độ trợ cấp này rất giống với các chế độ trợ cấp cho người già.DISABILITY BENEFIT 169. Sửa: liên quan đến nghề nghiệp của họ gây ra. TRỢ CẤP là thuật ngữ chung chỉ tất cả các chế độ trợ cấp bằng tiền mặt và hiện vật cũng như các dịch vụ cung cấp thuộc hệ thống an sinh xã hội.BENEFITS 127. Nên đổi thuật ngữ này thành Trợ cấp vì nằm trong phạm trù an sinh xã hội. Bản thân giải thích thuật ngữ dùng từ trợ cấp là hợp lý. Nhiều thuật ngữ khác dùng từ benefits trong định nghĩa tiếng Anh với nghĩa trợ cấp, một số khác với nghĩa quyền lợi được hưởng từ việc tham gia bảo hiểm.TRỢ CẤP THAI SẢN là chi trả BHXH nhằm bù đắp thu nhập khi người phụ nữ tạm thời không thể làm việc do mang thai, sinh đẻ và chăm sóc con. Các khoản trợ cấp thai sản bao gồm: trợ giúp về y tế, nghỉ làm và trợ cấp tiền lương bù đắp thiếu hụt trong thời gian nghỉ thai sản theo qui định của các chương trình an sinh  xã hội của quốc gia.MATERNITY BENEFIT 150. Sửa: là chi BHXH thay thể thu nhập khiTRỢ CẤP THẤT NGHIỆP là khoản bù đắp tạm thời cho người thất nghiệp về thu nhập khi họ đáp ứng được các tiêu chí hợp lệ của bảo hiểm thất nghiệp theo luật định.UNEMPLOYMENT BENEFIT 170. Sửa: là khoản tiền trả cho người thất nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.TRỢ CẤP THÔI VIỆC là khoản tiền trả một lần mà người người sử dụng lao động trả cho người lao động khi chấm dứt làm việc trong các trường hợp luật định. Các khoản trợ cấp thôi việc được tính toán dựa trên thời gian công tác và mức tiền lương hưởng trước khi thôi việc.SEVERANCE PAY 171. Sửa câuTRỢ CẤP TIỀN MẶT CÓ ĐIỀU KIỆN là một hình thức cấp tiền cho cá nhân/hộ gia đình nghèo đáp ứng một số điều kiện nhất định, thí dụ như việc bảo đảm cho con cái đến trường hoặc thường xuyên đi khám tại các trung tâm y tế.CONDITIONAL CASH TRANSFER 173TRỢ CẤP TIỀN MẶT là hình thức chi trả tiền mặt cho cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm giảm tình trạng nghèo kinh niên hoặc do các cú sốc gây nên. Thông thường các khoản tiền này được lấy từ nguồn thuế, không phải từ đóng góp trước đó của cá nhân hoặc hộ gia đình.CASH TRANSFER172TRỢ CẤP TUỔI GIÀ là hình thức trợ giúp đối với người hết tuổi lao động theo qui định của pháp luật, bao gồm lương hưu dựa trên đóng góp và lương hưu không dựa trên đóng góp (còn gọi là hưu trí xã hội). Một số nước còn duy trì hình thức lương hưu bổ sung bên cạnh một khoản lương hưu dựa trên thu nhậpOLD-AGE BENEFITS 166TRỢ CẤP TỬ TUẤT: là khoản tiền cơ quan BHXH chi trả cho thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm bị chết. Thông thường, chế độ này chi trả cho goá phụ, không phụ thuộc vào tuổi tác cho đến khi người đó chết hoặc tái hôn; hoặc chi trả cho người goá vợ bị khuyết tật; hoặc trả cho con cái ở độ tuổi quy định. Nếu người chết không có người hưởng trực tiếp hợp pháp thì cha mẹ hoặc họ hàng phụ thuộc của người chết có thể nhận được một khoản trợ cấp nhỏ. Chế độ này không giới hạn thời gian chi trả tối thiểu là bao lâu.SURVIVOR BENEFIT167. Đổi thành Tử Tuất. Sửa đoạn đầu và cuốiTRỢ GIÚP KHẨN CẤP là những hỗ trợ một lần cho hộ gia đình hoặc cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hoặc các rủi ro khác. Hỗ trợ bao gồm trợ giúp bằng tiền mặt, lương thực hoặc các dạng khác như miễn giảm học phí, thẻ bảo hiểm y tế hoặc vốn vay ưu đãi...EMERGENCY RELIEF/ ASSISTANCE 168. Đổi tên thuật ngữ "Trợ cấp đột xuất" - tiếng Anh chỉ sự trợ cấp trong các trường hợp khẩn cấp như thiên tai, lũ lụtTRỢ GIÚP XÃ HỘI là sự trợ giúp bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật của nhà nước (lấy từ nguồn thuế, không phải đóng góp của người nhận) nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu cho đối tượng được nhận. Hầu hết các khoản trợ cấp dựa trên cơ sở đánh giá gia cảnh hoặc mức thu nhập nhất định. Theo quan điểm hiện đại, trợ giúp xã hội bao gồm 3 loại hình: hỗ trợ thu nhập, trợ cấp gia đình và dịch vụ xã hội.SOCIAL ASSISTANCE 174TRỌNG TÀI là hình thức can thiệp của bên thứ ba vào việc giải quyết các tranh chấp, theo đó một hoặc một số cá nhân không thiên vị đứng ra quyết định một vấn đề mà hai bên liên quan không thống nhất được với nhau. Khác với hòa giải hay dàn xếp khi các bên tranh chấp vẫn nắm quyền kiểm soát kết quả tranh cãi, giải quyết qua trọng tài thì quyết định của trọng tài viên có tính ràng buộc các bên và là quyết định cuối cùng.ARBITRATION 164. Sửa theo QHLĐ CIRDTUỔI HƯỞNG HƯU là tuổi thấp nhất mà người lao động được quyền nhận lương hưu. Tuổi hưởng hưu có thể sớm hơn so với tuổi nghỉ hưu với các điều kiện nhất định. Theo qui định của Luật Lao động Việt Nam, có một số trường hợp đặc biệt: (i) 45 tuổi (nữ) và 50 tuổi (nam) đối với người lao động bị mất khả năng lao động từ 61% trở lên; (ii) 45 tuổi (nữ) và 55 tuổi (nam) đối với người lao động có số năm làm việc tối thiểu 15 năm trong điều kiện lao động khó khăn, nặng nhọc, độc hại và các nghề nguy hiểm trong danh mục nghề của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Bộ y tế. Những người phục vụ trong quân đội cũng được áp dụng chế độ ưu đãi trên; (iii) 55 tuổi (nữ) và 60 tuổi (nam) trong các trường hợp bình thườngPENSION AGE 178. Đổi tên TUỔI NHẬN LƯƠNG HƯUTUỔI NGHỈ HƯU là độ tuổi mà người lao động chấm dứt tham gia thị trường lao động. Tuổi nghỉ hưu được luật pháp qui định. Hiện nay, phần lớn các nước áp dụng tuổi nghỉ hưu như nhau cho nam và nữ, ngoại trừ một số ít nước (trong đó có Việt Nam, qui định tuổi về hưu của nam và nữ khác nhau).RETIREMENT AGE 176TUỔI NGHỈ HƯU THỰC TẾ là độ tuổi thực tế bắt đầu nhận lương hưu. Tuổi nghỉ hưu thực tế thường thấp hơn tuổi nghỉ hưu qui định và do vậy là một trong những nguyên nhân gây mất cân bằng qũy hưu trí.ACTUAL RETIREMENT AGE 177TỪ THIỆN (phúc lợi xã hội tư nhân) là việc các đối tác tư nhân tự nguyện hiến tặng tiền, thực phẩm hoặc dịch vụ cho người nghèo, người ốm, người già hoặc người vô gia cư mà không mong đợi được đền đáp dưới bất kỳ hình thức nào.CHARITY (private social welfare)175. Sửa: là các hoạt động của các đối tác tư nhân cung cấp một cách tự nguyện (tiền, thực phẩm hoặc dịch vụ) cho người nghèo, người ốm, người già hoặc người vô gia cư mà không mong đợi được hưởng các quyền lợi vật chất hay phần thưởng khác.TỶ LỆ DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ là tỷ lệ phần trăm của dân số tham gia hoạt động kinh tế so với tổng số người trong độ tuổi lao độngECONOMICALLY ACTIVE POPULATION RATE 179TỶ LỆ THAY THẾ (trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội) là tỷ số giữa mức lương hưu (trung bình) của một cá nhân hoặc nhóm người dân được hưởng trong một thời kỳ nhất định so với mức thu nhập (trung bình) của người đó/nhóm người dân đó tương ứng trong một khoảng thời gian cụ thể nào đó.  Thí dụ, theo qui định của luật BHXH của Việt Nam, tỷ lệ thay thế tối đa của mức hưu trí hiện hành là 75% so với mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH trung bình của các năm (đối với khu vực ngoài nhà nước) và mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH trung bình của 05 năm cuối cùng (đối với khu vực nhà nước).REPLACEMENT RATE 180TỶ SỐ TUỔI GIÀ PHỤ THUỘC là tỷ lệ phần trăm giữa dân số hết tuổi lao động theo luật định so với dân số trong độ tuổi lao động.  Thí dụ, ở một số nước, tỷ lệ này là tỷ lệ phần trăm giữa những người từ 65 tuổi trở lên với dân số từ 15 đến 64 tuổi.OLD-AGE DEPENDENCY RATIO181. Sửa tên TỶ SỐ PHỤ THUỘC GIÀ, chỉnh câu theo tiếng AnhTỶ SUẤT CHẾT là số người chết tính trên 1000 dân tại một địa điểm trong một năm cụ thể nào đó.MORTALITY RATE (death rate)182TỶ SUẤT SINH là số trẻ sinh ra còn sống tính trên 1000 dân tại một địa điểm trong một năm cụ thể nào đó.BIRTH RATE 183VIỆC LÀM TỐT (sáng kiến của ILO) bao hàm các cơ hội việc làm với thu nhập thỏa đáng, môi trường làm việc an toàn và an sinh xã hội cho gia đình; cơ hội phát triển bản thân và hòa nhập xã hội tốt hơn; mang đến quyền tự do được bày tỏ những mối quan tâm; quyền được tổ chức và tham gia vào các quyết định có ảnh hưởng đến đời sống; và sự bình đẳng giới về cơ hội và đối xử.DECENT WORK 184. Đổi tên VIỆC LÀM BỀN VỮNGVỐN CON NGƯỜI là toàn bộ những kỹ năng, khả năng, kiến thức và thuộc tính cá nhân tích lũy trong mỗi con người cho phép họ có thể tham gia lao động sản xuất.HUMAN CAPITAL185VỐN XÃ HỘI là những chuẩn mực qui tắc và mối quan hệ tồn tại trong cấu trúc của xã hội cho phép người dân phối hợp hành động nhằm đạt được các mục tiêu mong đợi.SOCIAL CAPITAL 186. Sửa: cho phép những người tham gia có thể sử dụng chúng nhằm đạt được các mục tiêu của mình.XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG là phương pháp xác định đối tượng trong đó các thành viên của cộng đồng và người đứng đầu cộng đồng (với điều kiện không liên quan đến chương trình trợ cấp) sẽ quyết định thành viên nào trong cộng đồng cần được trợ cấp.COMMUNITYBASED TARGETING 189XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG là phương pháp xác định nhóm dân số (người nghèo, người dễ bị tổn thương) và qua đó xác định các điều kiện để được hưởng lợi từ chương trình (thí dụ chương trình trợ giúp xã hội).TARGETING METHOD 188XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THEO NHÓM là phương pháp xác định đối tượng dựa vào đặc điểm, trong đó, các cá nhân thuộc một nhóm (thí dụ, nhóm tuổi, giới, vị trí địa lý) là đủ tiêu chuẩn để được nhận hỗ trợ.CATEGORICAL TARGETING 190XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THEO YẾU TỐ ĐỊA LÝ là phương pháp xác định đối tượng trong đó địa bàn là yếu tố quyết định tính hợp pháp để được nhận trợ cấp, hoặc là yếu tố quyết định phân bổ ngân sách cho những vùng nghèo nhất.GEOGRAPHIC TARGETING 191. Sửa: trong đó địa điểm địa lý là yếu tố XÃ HỘI DÂN SỰ là khu vực thứ ba trong xã hội bên cạnh khu vực nhà nước và thị trường, bao gồm các tổ chức đoàn thể, nhóm, hiệp hội (chính thức hoặc phi chính thức) hoạt động với vai trò trung gian giữa công dân và các cơ quan công quyền.CIVIL SOCIETY 187               Showing 191 items

Video liên quan