Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Bên cạnh việc tìm việc làm, đi phỏng vấn cũng khiến bạn lo lắng không kém .. vàcàng áp lực hơn khi đó là buổiphỏng vấn tiếng Anh!

Bình tĩnh và thả lỏng đi nào. Không phải lo gì cả.

Dưới đây là 14 câu hỏi mà các nhà tuyển dụng thường sẽ hỏi, kèm theo đó là các câu trả lời giúp bạnthể hiện tốt nhất trong buổi phỏng vấn đó.

1  Tell Me About Yourself!

(Hãy giới thiệu đôi chút về bản thân bạn)

Sau màn chào hỏi, bắt tay vàgiới thiệu sơ qua về bản thân, thì điều tiếp theo mà người phỏng vấn có thể sẽ yêu cầu là bạn hãy nói rõ hơn về bản thân mình.

Phần này có vẻ khá đơn giản vì bạn đã luyện tập rất nhiều ở lớp tiếng Anh rồi, nhưng nhà tuyển dụng không muốn nghe những chi tiết vụn vặt, bởi họ cũng đã xemCV bằng tiếng Anhcủa bạn rồi. Tránh nói những thứ kiểu như:

I was born in Bac Ninh. I love playing the computer and surfing the net.

Hay là:

I have two sisters.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Họ không muốn biết tất tần tật về cuộc sống cá nhân của bạn. Họ chỉ muốn biết con người bạn vàđịnh hướng phát triển nghề nghiệpcủa bạn. Điều họ quan tâm là bạn cókiến thức và kĩ nănggì liên quan đến vị trí công việc cần tuyển hay không.

Hơn nữa, bạn không được sử dụng từ lóng hay phạm bất kỳ lỗi ngữ pháp cơ bản nào.

Ví dụ:

Ive been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ABC college, where I gained my first level cooking diploma.

(Tôi đã và đang làm đầu bếp sơ cấp tại nhà hàng Ý nhỏ trong 2 năm và nhiệm vụ của tôi bao gồm hỗ trợ bếp trưởng và chuẩn bị món xa-lát. Tôi luôn luôn quan tâm đến thực phẩm và nấu ăn, chính điều đó khiến đã khiến tôi quyết định đi theo con đường này. Tôi có được chứng chỉ nấu ăn đầu tiên ở trường đại học ABC.)

Câu trả lời này rất rõ ràng, từ vựng đơn giản, dễ hiểu và có sự uyển chuyển trong ngữ pháp. Hơn thế nữa, câu trả lời này cũng đáp ứng vừa đủ những yêu cầu cơ bản củanhà tuyển dụng: học vấn, công việc, niềm đam mê dẫn tới sự phù hợp cho công việc.

Một số mẫu từ vựng tham khảo:

  • Duty (n):nhiệm vụ trong một công việc.
  • Follow this career path: theo đuổi con đường (sự nghiệp) này.
  • Major in sth:chuyên môn trong lĩnh vực.
  • Start my career:bắt đầu sự nghiệp.
  • Take on a variety of challenges: tiếp nhận/đón nhận những thử thách đa dạng.

2  What Are Your Strengths?

(Những điểm mạnh của bạn là gì?)

Khi nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là họ muốn biếttất cả những khả năng nổi bậtcủa bạn. Những khả năng này cần phảiliên quan đến những yêu cầu của công việcmà nhà tuyển dụng cần và đang tìm kiếm.

Vì vậy trước khi bạn tới buổiphỏng vấn, bạn buộc phải tìm hiểu xem vị trí bạn ứng tuyển có những tiêu chí gì, nhất là nếu đây là lần đầu bạn đi xin việc. Bạn hãy coi câu hỏi này như là một cơ hội để quảng bá bản thân  bạn là một sản phẩm mà họ cần và giờ họ cần tóm bạn lại ngay.

Chú ý:Không nên dùng một loạt tính từ mô tả tính cách, phẩm chất của bạn (ai cũng có thể nói được). Hãy sử dụng những ví dụ thực tế.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Sau đây là các cụm từ được dùng để trả lời. Nhưng đừng chỉ chú ý tới mỗi cụm từ, bạn hãy tham khảo cả ví dụ để tìm ý cho câu trả lời của mình thêm phong phú.

a. To be punctual  đúng giờ.

Im a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot ofdeadlines(time when you must finish something by) and I made sure that I was organized andadhered to(respected) all my jobs.

(Tôi là một người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thành công việc của mình đúng hạn. Công việc trước đây của tôi có khá nhiều thứ yêu cầu hạn định và tôi đảm bảo rằng tôi là một người có tổ chức và chú tâm vào công việc.)

b. To be a team-player  làm việc nhóm tốt.

I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that its much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.

(Tôi nghĩ mình là người làm việc nhóm tốt. Tôi thích làm việc với người khác và tôi thấy mọi người cùng nhau làm và chia sẻ công việc thì dễ hoàn thành hơn.)

c. To be ambitious  có hoài bão, tham vọng.

Im ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.

(Tôi có hoài bão. Tôi luôn đặt mục tiêu và thúc ép bản thân làm việc chăm chỉ. Tôi đạt được mục tiêu hiện tại của mình nhờ vào rèn luyện, học tập và kinh nghiệm làm việc và giờ tôi đang tìm cách trau dồi và phát triển bản thân.)

d. To take initiative  khởi xướng.

When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I dont wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality.

(Khi làm việc, tôi luôn khởi xướng. Nếu thấy việc gì đó cần phải làm, tôi tự làm được mà không cần chỉ dẫn. Tôi tin dù ở bất cứ đây cũng cần năng lực này.)

e. To be proactive  chủ động.

Im proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and its important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.

(Tôi là người chủ động. Tôi nghĩ là làm. Tôi muốn thấy thành quả, chủ động và tự chịu trách nhiệm với việc mình làm là yếu tốt quan trọng trong ngành này.)

d. To keep your cool  giữ được bình tĩnh trong mọi tình huống.

I think its really important to be able to stay calm when youre working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I dont allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.

(Tôi nghĩ làm phóng viên thì việc giữ được bình tĩnh hết sức quan trọng. Công việc này có thể khá căng thẳng, nhưng một trong những năng lực của tôi là tôi có thể giữ được bình tĩnh và tôi không để áp lực đè nặng lên mình, mà nó còn giúp tôi hoàn thành được các mục tiêu và vẫn tập trung được.)

Sau đây là những cụm từ có thể hỗ trợ bạn trả lời câu hỏi này: Focused (Adj)Tập trung tốt Confident (adj)Tin cậy Problem-solver (N)Giải quyết vấn đề Team building skills (N)Kỹ năng làm việc nhóm Negotiate (V)Đàm phán To have a good work ethic (V)Tinh thần làm việc tốt (siêng năng, chăm chỉ)

Hãy nhớ:Quan trọng là bạn phải là lờiđúng trọng tâmkèm theo những bằng chứngchứng minh điều đó; nếu không, câu trả lời của bạn sẽ giống như bài học thuộc lòng và có thể mang đi áp dụng cho mọi trường hợp vậy.

Một số công ty sẽ không hỏi thẳng điểm mạnh của bạn là gì?, thay vào đó họ sẽ có vài cách hỏi khác như sau:

  • Why do you think we should hire you?
  • Why do you think youre the best person for this job?
  • What can you offer us?
  • What makes you a good fit for our company?

3  What Are Your Weaknesses?

(Những điểm yếu của bạn là gì?)

Trời ơi! Tôi có cả đống điểm yếu ấy!

Dĩ nhiên rồi  chẳng ai hoàn hảo cả. Ai cũng có điểm yếu, nhưng mục đích của câu hỏi này là để kiểm tra xem bạn cố gắng khắc phục điểm yếu ấy thế nào, và quan trọng hơn cả là khả năng tự nhận thức bản thân của bạn.

Một thủ thuật mà bạn có thể sử dụng là biến nhược điểm thành ưu điểm.

Ví dụ:nhược điểm của bạn là dành quá nhiều thời gian cho các dự án và điều đó làm tiến độ công việc của bạn bị chững lại. Giờ bạn sẽ biến nó thành ưu điểm như sau:

I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).

(Đôi khi tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những người khác bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ và tài liệu khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng.)

Một thủ thuật tuyệt vời nữa là hãynêu ra một yếu điểm và cả cách giải quyếtcủa bạn. Cách làm này chứng tỏ bạn luôn nhận thức được bản thân và có ý thức sửa chữa những điều chưa được tốt đó => ghi điểm cực tốt trong mắt nhà tuyển dụng.

Ví dụ:nếu bạn là người làm việc không có tổ chức.

I have created atime-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do.

(Tôi tạo một hệ thống quản lý thời gian cho phép tôi liệt kê tất cả các nhiệm vụ và đặt thời hạn hoàn thành, vì thế tôi sẽ có một khái niệm rõ ràng mình cần làm gì.)

4  Why Did You Leave Your Last Job?

(Tại sao bạn lại nghỉ chỗ làm cũ?)

Nếu đây là lần đầu bạn đi xin việc thì nhà tuyển dụng sẽ không hỏi câu này.

Tuy nhiên, nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc rồi thì nhà tuyển dụng sẽ muốn tìm hiểu lý do bạn nghỉ việc. Bạn bị sa thải hay tình nguyện nghỉ, hay thậm chí là cắt giảm nhân lực?

Nếu là tình nguyện nghỉ, điều tối kị là nói xấu sếp và công ty cũ (kể cả đó là sự thật đi chăng nữa). Điều này sẽ khiến người phỏng vấn có cái nhìn thiếu thiện cảm về bạn.

Nếu bạn cứ thao thao bất tuyệt kể tội sếp và công ty cũ của mình thì người phỏng vấn sẽ thắc mắc liệu sau này khi bỏ công việc ở đây, bạn có lại kể xấu họ hay không?

Bạn sẽ rơi vào một tình thế rất khó xử nếu công ty cũ của bạn lại chính là đối tác hay khách hàng quan trọng của công ty đang phỏng vấn bạn. Bất cứ điều gì cũng có thể xảy ra, trái đất tròn mà bạn. Họ sẽ nghi ngờ về khả năng làm việc của bạn khi bạn ghét khách hàng tương lai của mình như vậy.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Khi trả lời câu hỏi này, điều quan trọng nhất là bạn nên đưa ra một câu trả lời tích cực, rõ ràng, thể hiện được mục tiêu trong tương lai.

Dưới đây là một số gợi ý.

  • Im looking for new challenges.(Tôi muốn tìm tiếm những thách thức mới.)
  • I feel I wasnt able to show my talents.(Tôi cảm thấy mình chưa được thể hiện hết năng lực bản thân.)
  • Im looking for a job that suits my qualifications.(Tôi đang tìm một công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của tôi.)
  • Im looking for a job where I can grow with the company. (Tôi đang tìm một công việc mà mình có thể phát triển bản thân cùng công ty.)

5  Tell Us About Your Education!

(Hãy nói đôi chút về học vấn của bạn!)

Khi hỏi câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết tất cả những thứ bạn học liên quan gì đến công việc bạn đang ứng tuyển (như là đại học, trường dạy nghề, cao đẳng). Bạn không cần phải liệt kê hết mọi thứ, chỉ cần nêu những ý chính mà thôi.

Lưu ý:Phân biệt các từ sau:

  • Degrees Trình độ/Bằng cấp. (Thời gian học từ 3-4 năm, đại học/ cao đẳng)
  • Diploma Bằng cấp. (Khóa học ngắn hạn  ví dụ: 1 năm  ở trường đại học, cao đẳng..).
  • Certificate Chứng chỉ.

Nhớ cầm tất cả những giấy tờ tài liệu liên quan vì có thể nhà tuyển dụng cần bằng chứng!

Ngoài ra còn có một câu hỏi nữa: Tell us about your scholastic record, thì bạn phải liệt kê cho họ những thành tích học tập của bản thân mà bạn đã đạt được.

6  Where Do You See Yourself 5 Years From Now?

(Bạn thấy bản thân mình ở đâu trong 5 năm tới?)

Câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết những mục tiêu của bạn  dĩ nhiên, nó phải liên quan đến công việc chứ không phải đời sống cá nhân của bạn. Vì thế bạn hãy tránh nói về gia đình.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Hãy cẩn thận với những gì bạn nói, bạn cần thể hiện tham vọng và ý chí cầu tiến của bản thân. Nhưng tham vọng đó cần ở mức vừa phải và thực tế, nhà tuyển dụng sẽ không muốn bạn trở thành mối đe dọa cho sự nghiệp của họ đâu.

Bạn có thể đề cập tới vấn đề này bằng mẫu câu:By then I will haveI would have liked to

Ví dụ:

  • Improved my skills.(Phát triển kỹ năng sự nghiệp.)
  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do). (Xây dựng thương hiệu bản thân.)
  • Become more independent in what I do and productive (doing more).(Độc lập và có năng suất cao trong công việc.)
  • Enhanced (improved) my knowledge.(Trau dồi bồi dưỡng kiến thức.)
  • Achieved a higher position.(Đạt được vị trí cao hơn trong công việc.)
  • Become a team leader(Trở thành nhóm trưởng)

7  What Kind Of Salary Do You Expect?

(Bạn mong muốn một mức lương thế nào?)

Đây là câu hỏi khá quen thuộc và sẽ trở thành câu hỏi nhạy cảm nếu bạn không biết cách trả lời khéo léo.

Lời khuyên cho bạn làhãy lý trí và tỉnh táo.

Bạn cần đảm bảo rằng mình đã tìm hiểu trước mức lương trung bình dành cho công việc này rồi. Đừng trả lời: I dont know, nó sẽ khiến nhà tuyển dụng nghĩ bạn là người không thành thật.

Hãy tự tin và nêu rõ mức giá của bạn, đừng ít quá mà cũng đừng cao quá.

Sự thực là họ đã định sẵn mức lương cho bạn rồi. Đây chỉ là cách nhà tuyển dụng kiểm tra xem liệu bạn có hiểu gì về ngành này và liệu bạn có nhận thức được khả năng của mình hay không mà thôi.

8  Why Should We Hire You?

(Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?)

Hầu hết thì toàn bộ cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh là về câu hỏi này.

Tất cả những gì bạn nói trong buổi phỏng vấn tiếng Anh đều là để giải thích tại sao công ti nên chọn bạn. Nhà tuyển dụng cũng có thể hỏi bạn câu hỏi này để lấp đi khoảng trống trong buổi phỏng vấn.

Nhà tuyển dụng muốn biết bạn có phải là ứng viên tài năng nhất và phù hợp nhất không. Họ cũng muốn chắc chắn rằng bạn là sự đầu tư đúng đắn.

Hãy kể về hành tựu và thành công hàng đầu của bạn, bàn cần điều chỉnh, thay đổi chúng một chút để phù hợp với yêu cầu công việc.

Ví dụ:

As you can see on my resume, I have over 2 years of online marketing experience which has given me a good understanding of how to write informative and effective search engine optimised copy for the website and external blog postings. Moreover, the majority of my employment history was that I managed the content diary for social media content, which helped increase the traffic on my old companys website from just over 1000 to about 10.000 each month. I am confident that my past experience will translate well into the position you are offering.

Dịch:

Như anh thấy trong hồ sơ của tôi, tôi có hơn 2 năm kinh nghiệm trong mảng Marketing Online, điều này mang đến cho tôi sự hiểu biết về làm thế nào để viết văn bản tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hiệu quả và giàu thông tin cho những bài post trên trang web và blog. Hơn nữa, công việc chính của tôi trong quá khứ là quản lý nội dung trên mạng xã hội mỗi ngày, điều này đã giúp lượng truy cập vào website của công ty cũ tôi tăng từ hơn 1000 đến khoảng 10000 mỗi tháng. Tôi tự tin rằng những kinh nghiệm cũ của tôi sẽ chuyển hóa tốt đến vị trí mà bạn đang đề nghị.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh phổ biến

9  Phỏng Vấn Tiếng Anh  Why Do You Want This Job?

(Tại sao bạn cần công việc này?)

Dù đây không phải là 1 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh khó, nhưng bạn vẫn cần chuẩn bị cho chắc.

Ví dụ: Bạn không thể thừa nhận rằng bạn cần việc để sống.

Bạn cũng không thể nói rằng bạn muốn tiếp tục làm việc cho đến khi bạn có thể theo đuổi được ước mơ của mình.

Bạn sẽ phải nghĩ ra một cái gì đó cho thấy bạn đã đặt suy nghĩ vào việc muốn có công việc này.

Câu hỏi why do you want the job là 1 câu có 2 ý hỏi.

Thứ nhất, họ muốn biết tại sao bạn lại muốn làm việc cho công ti của họ. Và thứ hai là lí do bạn muốn vị trí đó.

Bạn có thể nhận được phiên bản khác của câu này là hỏi thẳng về vị trí bạn ứng tuyển. Nhưng bạn vẫn có thể nói lí do tại sao bạn muốn làm việc cho công ti.

Bạn không thể trả lời câu hỏi cơ bản này nếu bạn không tìm hiểu về công ti và vị trí. Bạn cần phải tìm những điều ở công ti mà hấp dẫn bạn, mà bạn có thể thể hiện sự quan tâm thực sự.

Ví dụ 1:

I am looking for a company that is not only an office to work but also a place where I can be trained and developed my specialized skills by one of the Top 10 Online Marketing experts in our country. The fact that you sponsor a week of training every year and that most of the people Ive met have been here more than five years shows me that we share the same values. I am really excited to learn more and see how Ill be able to contribute the firm.

Dịch:

Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi không chỉ là văn phòng làm việc mà còn là một nơi tôi được đào tạo và phát triển những kỹ năng chuyên môn bởi một trong top 10 chuyên gia về Marketing online hàng đầu cả nước. Sự thật là công ty đã tài trợ 1 tuần đào tạo hàng năm mà phần lớn những người tôi biết làm việc ở đây hơn 5 năm cho thấy rằng chúng ta chia sẻ những giá trị giống nhau. Tôi thực sự rất hào hứng để được học thêm và biết được tôi sẽ có thể đóng góp cho công ty như thế nào.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Hãy tự tin khi đi xin việc bạn nhé!

Ví dụ 2:

I have always been passionate about the financial industry and this position provides such an amazing oppotunity for me to not only work but also develop my specialized skills. My last job didnt allow me to show my personal perspectives much but here I see things are different. Since I knew there is always a Sharing hour held every month where I can give opinions and take comments, I understand that this position is a great fit for me.

Dịch:

Tôi luôn đam mê về ngành tài chính và vị trí này đem đến cho tôi một cơ hội tuyệt vời rằng tôi không chỉ làm mà còn phát triển kỹ năng chuyên môn của mình. Công việc cũ của tôi không cho tôi được bày tỏ quan điểm nhiều lắm những tôi thấy được nhiều điều khác biệt ở đây. Khi tôi biết sẽ luôn có chương trình sharing hour được tổ chức mỗi tháng nơi tôi có thể đóng góp ý kiến và nhận bình luận thì tôi hiểu vị trí này hoàn toàn phù hợp với tôi.

10  What Do You Know About Our Company?

(Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)

Câu hỏi này không quá đơn giản như câu Why Do You Want This Job?, phần trả lời sẽ có phần tương tự như câu Why Should We Hire You?.

Nhà tuyển dụng muốn biết bạn đã tìm hiểu về công ti của họ chưa, có thể mô tả những gì ngoài những thông tin được công bố không, và nhất là sự hiểu biết của bạn sẽ thể hiện mức độ quan tâm của bạn tới công ti như thế nào.

Câu hỏi này có thể trở thành cơ sở cho những gì mà nhà tuyển dụng muốn biết về bạn. Vì thế hãy chuẩn bị thật tốt phần này, chứng minh bạn đã dành thời gian tìm hiểu rất nhiều về công ti, thậm chí là cả về người phỏng vấn bạn, nếu có thể.

Hãy tìm hiểu những thông tin quan trọng không chỉ trong công việc, mà còn cho người tuyển dụng nữa, để bạn có thể áp vào bằng cấp và thế mạnh của mình.

Ví dụ:

Vinamilk is now one of the leading corporations in all aspects, significantly contributing to the development of the country and its people. I know that our company has almost 40 years of development that leaves a deep impression of Vietnamese people about a firm that always satisfy and be responsible for consumers needs by diversifying products and services, assuring quality, food safety with competitive price, respecting the business ethics and complying with laws. My experience in working for a commercial law firm is well aligned with the role you are offering, which is what generated my interest in speaking with your company

Dịch:

Vinamilk hiện nay là một trong những tập đoàn hàng đầu ở mọi khía cạnh, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của đất nước và nhân dân. Tôi biết rằng công ty mình đã có gần 40 năm phát triển để lại ấn tượng sâu sắc với người dân Việt Nam về một công ty luôn luôn làm hài lòng và chịu trách nhiệm với mọi nhu cầu của khách hàng bằng việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với mức giá cạnh tranh, tôn trọng các nguyên tắc kinh tế và tuân theo mọi điều luật. Kinh nghiệm khi làm việc cho một công ty luật thương mại của tôi rất phù hợp với vị trí mà bạn đang đề nghị, điều này làm tôi nảy sinh sự quan tâm trong việc nói chuyện với công ty

Pro Tip: Tìm hiểu công ti vừa đủ sao cho bạn có thể trình bày mô tả ngắn gọn trong 30-60 giây. Đừng chỉ dừng lại ở mức biết về công ti đó, bạn cần tìm hiểu sâu hơn nữa.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Bạn cần tìm hiểu kỹ về công ty mà mình muốn xin vào

11  What Are Your Short Term Goals

(Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?)

Khi đưa ra câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn tìm hiểu xem những mục tiêu trong thời gian ngắn của bạn có phù hợp với công việc, nhiệm vụ mà bạn làm ở công ty của họ không.

Ví dụ:

Ive learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.

Dịch:

Tôi đã học marketing cơ bản trong vòng 2 năm đầu. Tôi muốn tiếp tục phát triển các bước tiếp theo với những dự án có tính thử thách. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là cải thiện và phái triển thành một chuyên viên marketing.

12  What Are Your Long Term Goals?

(Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)

Đôi khi, ngoài mục tiêu ngắn hạn, đây sẽ là câu hỏi bạn nhận được từ nhà tuyển dụng. Để trả lời thật thông minh cho câu hỏi này, bạn có thể đưa ra định hướng thực hiện các mục tiêu ngắn hạn hoặc trình bày hướng phát triển sự nghiệp một cách thực tế, tránh viển vông.

Đặc biệt, đối với  vị trí từ Quản lý trở lên, đây là câu hỏi nhà tuyển dụng đưa ra để đánh giá kỹ năng quản lý và lập kế hoạch của bạn. Vì thế, hãy tận dụng cơ hội này thật tốt nhé!

Ví dụ:

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and Im willing to work hard to achieve this goal. I dont want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Dịch:

Tôi muốn trở thành một nhân viên được trọng dụng của công ty. Tôi muốn làm nên sự khác biệt và tôi rất sẵn lòng làm việc thật chăm chỉ để đạt được mục tiêu. Tôi không chỉ cần một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt vẻ vang có thể khiến tôi tự hào.

12  Do You Manage Your Time Well?

(Bạn có phải là người biết cách quản lý thời gian không?)

Với câu hỏi về cách bạn quản lý thời gian, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có thể sắp xếp công việc và phân chia thời gian hợp lý để hoàn thành công việc đúng thời hạn hay không? Bạn phân chia thời gian cho công việc và cuộc sống riêng như thế nào? Chúng tôi có thể tin tưởng khả năng hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn của bạn không?

Ví dụ:

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.

Dịch:

Tôi quản lý thời gian của mình hiệu quả bằng cách lập kết hoạch những việc cần làm cho cả tuần. Việc này giúp tôi luôn làm việc theo đúng kế hoạch và giúp nâng cao hiệu quả công việc.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao cách trả lời thông minh của bạn

13  Tell Me About A Time You Made A Mistake?

(Hãy kể cho tôi về một lần mắc lỗi của bạn)

Để trả lời câu hỏi này, hãy luôn thể hiện rằng bạn sẵn sàng chịu trách nhiệm về những thất bại hay lỗi lầm của bản thân, trách việc đổ lỗi cho người khác. Bạn nên lưu ý, đừng kể về những lỗi lầm khiến nhà tuyển dụng có cảm giác bạn thiếu cẩn trọng, hay chọn đại một vấn đề chung chung mà ai cũng gặp phải.

Ví dụ:

I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the section instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made.

Dịch:

Tôi đã từng được giao hoàn thành một dự án trong một tuần. Tôi nắm được dự án nhưng lại hiểu sai một phần của dự án. Sau khi hoàn thành, quản lý đã nói với tôi rằng dự án không được hoàn thành đúng cách. Tôi thực sự đã mắc sai lầm khi hiểu sai một phần của dự án mà không xác nhận lại. Qua lần đó, tôi đã học được bài học rằng không nên tự giả định.

14  Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Anh  Do You Have Any Questions For Me/Us?

(Bạn có câu hỏi nào dành cho chúng tôi không?)

Yes, I do!. Đây là câu hỏi chốt hạ cho buổi phỏng vấn này, và cũng là cơ hội cuối cùng để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đừng nghĩ rằng đây chỉ là một hình thức để kết thúc buổi phỏng vấn, họ không phải đang tỏ ra lịch sự đâu  họ muốn bạn nói lên suy nghĩ của mình đấy.

Nên nhớ nhà tuyển dụng vẫn đang đánh giá khi bạn trả lời câu này. Vậy thì đừng hỏi bất cứ câu ngớ ngẩn gì kiểu như:

What kind of work does your company do?

Hay How much vacation time do I get each year?

Tất cả những ấn tượng tốt đẹp của nhà tuyển dụng dành cho bạn từ đầu đến giờ sẽ sụp đổ.

Nhà tuyển dụng luôn cho rằng, phải là một ứng viên có đam mê thực sự với nghề này, hiểu sâu về công việc đó mới có những thắc mắc mang ra hỏi ngược lại họ. Và nếu như bạn không đặt câu hỏi thì có thể họ sẽ coi điều này là biểu hiện của việc bạn không hứng thú lắm với vị trí này.

Review phỏng vấn trợ giảng tiếng Anh

Hãy hỏi một số câu như sau:

  • Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job?(Anh/chị có mẫu tài liệu tham khảo nào liên quan tới công việc này không?) =>Câu hỏi này thể hiện bạn quan tâm đến công việc thực sự chứ không phải chỉ là có được tuyển hay không.
  • What is the typical day for this position (job)?(Nhiệm vụ chính hàng ngày là gì?) =>Hãy tìm hiểu xem nhiệm vụ của bạn gồm những gì và bạn mong chờ được làm thêm những gì mỗi ngày.
  • Does the company offer in-house training to staff?(Công ty có đào tạo nhân viên mới không?) =>Câu hỏi này bày tỏ mối quan tâm của bạn không chỉ là có nhận được việc hay không, mà bạn còn muốn trau dồi và phát triển bản thân nữa.
  • What is the next step?(Bước tiếp theo là gì?) =>Đây là cách hỏi xem bước tiếp theo trong tiến trình của buổi phỏng vấn là gì. Họ sẽ nói cho bạn biết sau bao nhiêu ngày họ sẽ đưa ra quyết định và thông báo cho bạn nếu bạn cần phỏng vấn thêm chút nữa.

Mẹo Bỏ Túi

Chìa khóa để vượt qua 1 buổi phỏng vấn tiếng Anh là chuẩn bị trước. Đừng chỉ xem xét các câu hỏi và câu trả lời thông dụng nhất.

Hãy rủ thêm 1 người bạn để thực hiện 1 cuộc phỏng vấn giả. Ghi âm lại để nghe giọng vàphát âmcủa bạn như thế nào.

Một trong những mẹo hay nhất là viết các câu trả lời ra giấy.

Bạn không cần phải nhớ toàn bộ câu trả lời của mình. Tất cả những gì bạn cần làm là dành thời gian suy nghĩ về cách trả lời các câu hỏi đó.

Hãy dành chút thời gian để tìm hiểu thêm về công ty và vị trí mà bạn ứng tuyển. Tập trung vào nhũng thành tựu, kỹ năng của bạn.

Chuẩn bị trước + tự tin sẽ giúp bạn thành công.

Lời Kết

Điều cuối cùng bạn cần nhớ là: phỏng vấn xin việc không phải điều kinh khủng nhất trong cuộc sống của bạn.

Hầu hết mọi người đều thấy hơi lo sợ khi đi phỏng vấnsau tất cả, cơ hội này có thể thực sự thay đổi cuộc đời bạn mãi mãi!

P.s:Nếu có đóng góp hay có câu hỏi gì, bạn hãy vui lòng comment lại dưới bài viết này.

Tổng hợp: FluentU

Video liên quan