Review 3 lớp 12 sách mới trang 42

Review 3

Language

OBJECTIVES:

This unit reviews the language and skills Ss have learnt in Units 7, 8, and 9. Help Ss to

recall the language and encourage them to contribute as much as possible.

Bài 1

a) Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat.

( Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe: https://hoc360.net/wp-content/uploads/2018/01/22-track-22_1.mp3

A: What are you doing? Are you baking?

B: Yes. Im trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake? Sounds strange. B: Right, but my friends say its really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?

B: Yes. But I want to make it myself.

b) Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat.

( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:https://hoc360.net/wp-content/uploads/2018/01/23-track-23_1.mp3

A:This tour is cheap.

B:That tour is cheaper.

A: Lets book that tour today.

B: But the travel agent is closed

A:Tomorrow is fine.

Bài 2. Fill each blank with a word/phrase from the box.

( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung)

1.marinate  tender

( Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế)

2.garnish

( Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn

3.stew

( Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó)

4.jet lag

( Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ)

5.excursion

( Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?)

Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.)

6.full board

(- Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

Mọt nửa thôi nhé.)

7.bilingual

( Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng)

8.official language

(  Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

-Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp)

Bài 3. Fill each blank with the correct form word given.

( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho)

1.guide

( Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)

2.reasonable

(Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần)

3.rusty

( Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay)

4.fluent

( Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp)

5.season

( Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách)

6.grated

( Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ)

7.steam

( Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó)

8.passer

( Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua)

Bài 4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it.

( Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó)

1.B : the Lake Hudson -> Lake Hudson

2.C : bunches -> cloves

3.D : will be -> would be

4.B : the breakfats -> breakfast

5.C : have -> has

6.D : the Vietnamese American -> a Vietnamese American/Vietnamese American

Bài 5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences.

(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)

1.If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2.You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3.If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4.If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5.If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

Bài 6.Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.

( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp)

1.Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.

2.I dont like people who talk loudly in public places.

3.The dishes which/that my mother has cooked are so hot.

4.Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.

5.Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

Bài 7. Complete each short dialogue with a sentence in the box.

( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung)

1.C

A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

2.A

A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

3.E

A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

4.B

A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

5.D

A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Video liên quan