Qua một điểm cho trước có bao nhiêu đường thẳng năm 2024

Cho đường tròn [O,R] và đường thẳng d cố định, d không có điểm chung với đường tròn. Gọi M là điểm thuộc đường thẳng d. Qua M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn [A,B là các tiếp điểm]. Từ O kẻ OH vuông góc với đường thẳng d [H thuộc d]. Nối A với B, AB cắt OH tại K và cắt OM taị I. Gọi E là tâm đường tròn nội tiếp Δ MAB. Giả sử R = 6 cm và góc AMB = 60 độ. Tính bán kính đường tròn nội tiếp Δ MAB

Bài 2 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vì sao người ta thường nói “đường thẳng đi qua hai điểm” mà không nói “đường thẳng đi qua 3 điểm”.

Quảng cáo

Lời giải:

Người ta thường nói “đường thẳng đi qua hai điểm” mà không nói “đường thẳng đi qua 3 điểm” vì:

- Qua hai điểm phân biệt cho trước luôn xác định duy nhất một đường thẳng.

- Qua ba điểm cho trước không phải lúc nào cũng xác định được một đường thẳng [chỉ xác định được đường thẳng khi ba điểm đó thẳng hàng].

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Qua hai điểm A và B cho trước có bao nhiêu đường thẳng ....
  • Bài 3 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền các chữ “cắt nhau”, “song song” vào chỗ chấm thích hợp ....
  • Bài 4 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho ba điểm phân biệt không thẳng hàng ....
  • Bài 5 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho bốn đường thẳng a, b, c, d trong đó có ba đường thẳng a, b, c cắt nhau ....
  • Bài 6 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy vẽ ba đường thẳng sao cho cứ hai trong số ba đường thẳng ....
  • Bài 7 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Có bao nhiêu giao điểm được tạo bởi ba đường thẳng ....
  • Bài 8 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho bốn điểm A, B, C, D như hình vẽ bên ....
  • Bài 9 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra mấy tia ....
  • Bài 10 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau ....
  • Bài 11 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho điểm P không nằm trên đường thẳng MN ....
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Sử dụng kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có đúng một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính giới hạn sau: \[I = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{2 + {2^2} + {2^2} + ... + {2^n}}}{{3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^n}}}\]

Bài 2 :

Cho tứ diện ABCD, gọi I và J theo thứ tự là trung điểm của AD và AC, G là trọng tâm của tam giác BCD. Tìm thiết diện của mặt phẳng [IJG] với tứ diện ABCD. Thiết diện là hình gì?

Bài 3 :

Biết rằng \[\cos 2A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left[ {2\cos 2B + 4\sin B} \right] + \frac{{13}}{4} \le 0\] với A, B, C là ba góc của tam giác ABC. Chứng minh rằng \[\widehat B + \widehat C = {120^0}\]

Bài 4 :

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4cm. Người ta dựng hình vuông \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\] có cạnh bằng \[\frac{1}{2}\] đường chéo của hình vuông ABCD; dựng hình vuông \[{A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\] có cạnh bằng \[\frac{1}{2}\] đường chéo của hình vuông \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\] và cứ tiếp tục như vậy. Giả sử cách dựng trên có thể tiến ra vô hạn. Tổng diện tích tất cả các hình vuông ABCD, \[{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\], \[{A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\], … bằng bao nhiêu?

Bài 6 :

Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \[\alpha \] rad thì có độ dài là:

Bài 7 :

Nghiệm của phương trình \[\cos x = 1\] là:

Bài 8 :

Hàm số \[y = \tan x\] đồng biến trên:

Bài 10 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?

Bài 11 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

Bài 12 :

Dãy số nào dưới đây được viết dưới dạng hệ thức truy hồi?

Bài 13 :

Biết \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = a < 0\]. Chọn đáp án đúng

Bài 14 :

Cấp số nhân lùi vô hạn \[\left[ {{u_n}} \right]\] với công bội q, số hạng đầu \[{u_1}\] thì có tổng là:

Bài 15 :

Giá trị của \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\left[ {\frac{2}{3}} \right]^n}\] bằng:

Bài 16 :

Giá trị của \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{3}} \left[ {3x + 2} \right]\] là:

Bài 18 :

Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình gì?

Bài 19 :

Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Hình hộp này có bao nhiêu đường chéo?

Bài 22 :

Giá trị của biểu thức \[\cos \left[ {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right] - \sin \left[ {\pi - \alpha } \right]\] bằng:

Bài 23 :

Cho tam giác ABC. Chọn đáp án đúng:

Bài 24 :

Nghiệm của phương trình \[\sin x\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\] là:

Bài 25 :

Cho dãy số \[\left[ {{u_n}} \right]\] được xác định bởi: \[u\left[ n \right] = \frac{1}{{{n^2} + 2n + 4}}\]. Giá trị của \[{u_6} - {u_3}\] là:

Bài 26 :

Cho cấp số cộng 3; 7; 11; 15; … Số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên là:

Bài 27 :

Cho cấp số nhân 2; 6; 18; … Số 39 366 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân trên?

Bài 28 :

Kết quả của giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{2x - 16}}{{x - 4}}\] là:

Bài 30 :

Tính tổng sau: \[S = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}} + ... + {\left[ {\frac{{ - 1}}{3}} \right]^{n - 1}} + ...\]

Bài 31 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Chọn khẳng định đúng.

Bài 32 :

Cho tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của AB, J là điểm thuộc cạnh AD sao cho \[JA = 3JD\]. Giao điểm của đường thẳng IJ và mặt phẳng [BDC] là:

Bài 33 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, M là trung điểm của SD. Gọi I là điểm thuộc cạnh AB sao cho \[BI = \frac{1}{2}AI\]. Giao tuyến của hai mặt phẳng [SAB] và [IOM] là:

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 1 điểm?

Khi vẽ qua một điểm, ta có thể vẽ vô số đường thẳng. Điều này là do khi thông qua một điểm, ta có thể chọn bất kỳ hướng nào để vẽ đường thẳng. Vì vậy, không có giới hạn về số lượng đường thẳng mà ta có thể vẽ qua một điểm.

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

Theo tiên đề Euclid, qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước?

Qua một điểm cho trước, có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với một đường thẳng khác? Qua một điểm cho trước, có duy nhất một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng khác. Điều này có thể được chứng minh bằng cách sử dụng tính chất của đường thẳng vuông góc.

Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng ta kể được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

Gói VIP thi online tại VietJack [chỉ 200k/1 năm học], luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết. Theo tiên đề Euclid ta có: qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Chủ Đề