Present perfect là gì

1.1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc có kết quả ở hiện tại. Có thể dùng "just" để nhấn mạnh ý "vừa mới". Ví dụ:

My mother has just cleaned the floor so it is very clear now. (Mẹ tớ vừa mới lau sàn nhà xong nên giờ nó rất sạch sẽ.)

1.2. Dùng với các động từ trạng thái (stative verbs) để diễn tả những trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: We have known each other for ten years. (Chúng tôi biết nhau được 10 năm rồi.)

I have been an engineer since 2010. (Tôi làm kỹ sư từ năm 2010.)

1.3. Dùng để nói về những trải nghiệm Ví dụ:

This is the first time I have tried eating a live octopus. (Đây là lần đầu tiên tôi thử ăn 1 con bạch tuộc sống.)

1.4. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không gắn với thời gian cụ thể Ví dụ: She has already finished the report. (Cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo.)

I've been to Sapa. (Tôi đã từng đến Sapa.)

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Dạng khẳng định
S + have/has + V (Past participle) Trong đó: - have đi với các chủ ngữ "I/We/You/They" - has đi với các chủ ngữ "He/She/It" - V (Past participle) là động từ thêm đuôi "ed" hoặc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nó còn được gọi là phân từ quá khứ. Ví dụ: She has travelled to nearly 20 countries. (Cô ấy đã đi du lịch đến gần 20 nước.)

I've had two glasses of orange today. (Hôm nay tôi đã uống 2 cốc nước cam.)

2.2. Dạng phủ định
S + have/has + not + V (Past participle) Trong đó:  - have not = haven't - has not = hasn't Ví dụ: I haven't decide yet about whether to buy a new bike or a second-hand one. (Tôi vẫn chưa quyết định về việc nên mua một chiếc xe đạp mới tinh hay là 1 chiếc đã qua sử dụng.)

She hasn't phoned yet. (Cô ấy vẫn chưa gọi điện.)

2.3. Dạng nghi vấn Câu hỏi:

Have/Has + S + V (Past participle)

Trả lời:

Yes, S + have/has.
No, S + haven't/hasn't.

Ví dụ:  Have you finished the report yet? - Yes, I have.

(Cô đã hoàn thành xong bản báo cáo chưa? - Tôi xong rồi.)

Has he washed the car? - No, he hasn't.
(Cậu ấy đã rửa xe ô tô chưa? - Chưa, cậu ấy chưa.)

3. Các trạng từ/cụm từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

- before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), up to now (cho đến giờ) Ví dụ:

I have received more than 10 offers so far. (Cho tới giờ tôi đã nhận được hơn 10 lời mời.)


Have you ever ridden an elephant? (Bạn đã từng cưỡi voi bao giờ chưa?) - just (vừa mới), recently (gần đây), already (đã), yet (chưa) Ví dụ:

 He has become the marketing manager recently. (Mới đây, anh ấy đã trở thành giám đốc marketing.)

- since + mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ:

I haven't met her since last month. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ tháng trước.)

- for + 1 khoảng thời gian Ví dụ:

They have lived in that slum for 10 years. (Chúng đã sống trong khu ổ chuột đó được 10 năm rồi.) 

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:52:33)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để đề cập đến hành động quá khứ mà không có thời gian xác định hoặc là hành động vừa mới được hoàn thành gần đây.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Tom is looking for his key. He can't find it.

Present perfect là gì
 He has lost his key (He lost it and he still hasn't got it).

He told me his name but I've forgotten it.

I can't remember it now.

"Would you like something to eat?"

"No, thanks. I've just had lunch".

Hình thức: 

S + has/ have (not) + Past participle (p.p).

She has already done her homework.

They have typed for two hours.

Wh + Have/ has (not) + S + p.p?

Have/ has (not) + S + p.p?

How long have you done your homework?

I've done my homework for one hours.

Has she already read her book?

Yes, She has/ No, she hasn't.

Note:

Sử dụng "have" với "I, You, We, They" & "has" với "He, She, It".

Dạng viết tắt trợ "Have & Has" là "'ve" & "'s".

They've typed for two hours.

She's already done her hommework.

Khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để đề cập đến hành động quá khứ mà không có thời gian xác định hoặc là hành động vừa mới được hoàn thành gần đây.

We have seen that film.

I have just washed the clothes.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc lặp lại nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

My father has read that novel twice.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để đề cập đến sự kiện đã hoàn thành mà có liên hệ đến hiện tại hoặc là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục tiếp diễn tại thời điểm nói.

He can't go on holiday because he has broken his leg.

My sister has had a baby.

My family has lived in this city since 1970.

I have taught English for ten years.

I haven't seen him since I left school.

Một số trạng từ thường dùng: Already, since, for, this today, this year, from to, recently, so far.

Note: 

Since + mốc thời gian.

For + một khoảng thời gian.

Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use". Bài viết Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được soạn thảo bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Trong tiếng Việt không có khái niệm về hiện tại hoàn thành. Vì thế khi học các thì trong tiếng Anh, đây là thì khiến nhiều người học cảm thấy bối rối nhất. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) nhé. 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?

Hầu hết các bạn đã được làm quen với thì hiện tại hoàn thành ở lớp 6 hoặc lớp 7. Vậy thì hiện tại hoàn thành là gì? Present perfect tense được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng còn tiếp diễn tới hiện tại, có ảnh hưởng và tác động tới hiện tại.

Ví dụ: I have never been there. (Tôi chưa đến đó khi nào cả.)

Cấu trúc/Công thức thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh 

Cấu trúc của thì này bao gồm hai thành phần chính là trợ động từ “have/has” và động từ ở dạng V3 hay past particle verb.

Nếu là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai, chúng ta dùng “have”, ngôi thứ 3 số ít sẽ đi cùng “has”. Còn động từ dạng V3 được cấu tạo từ động từ nguyên thể bằng cách thêm đuôi –ed. Nhưng cũng có nhiều động từ không tuân theo nguyên tắc hình thành này. Để ghi nhớ bảng các động từ bất quy tắc, chúng ta chỉ có thể tự mình học thuộc. 

1. Câu khẳng định

Ví dụ:

We have come back from Saigon. (Chúng tôi vừa trở về từ Saigon.)

She has sent letters to her friends. (Cô ấy vừa gửi lá thư tới các bạn của cô ấy.)

Present perfect là gì

989,000 VNDGiảm thêm được 327K khi nhập mã KHANHVY

Mua ngay

Present perfect là gì

1,995,000 VNDGiảm thêm được 450K khi nhập mã KHANHVY

Mua ngay

Present perfect là gì

Mua ngay

2. Câu phủ định

Chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “have/has”. 

Ví dụ: 

They have not/haven’t visited him. (Họ đã không tới thăm anh ta.)

He has not/ hasn’t eaten what she cooked. (Anh ta vẫn chưa ăn món mà cô ấy đã nấu.)

Present perfect là gì

3. Câu nghi vấn

  • Nếu là câu hỏi có từ để hỏi, chỉ cần đảo vị trí của trợ động từ “have” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi. 

Ví dụ:

Where have you been since January? (Bạn đã ở đâu từ tháng Một vậy?)

Why has she studied so hard? (Vì sao cô ấy chăm chỉ học vậy?)

  • Nếu là câu hỏi Yes/No, chỉ đơn giản là đưa trợ động từ “have” lên đầu câu. 

Ví dụ: Have you eaten lunch? Yes, I have. (Bạn ăn trưa chưa? Rồi, tôi vừa ăn rồi.)

Has she met him? No, she has not. (Cô ấy đã gặp anh ta chưa? Chưa, cô ấy vẫn chưa gặp.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Với thì present peferct, trong câu thường có sự xuất hiện của các từ, cụm từ như:

  • Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới)
  • Already (rồi)
  • Since (từ khi)
  • before (trước đây)
  • never (chưa bao giờ)
  • ever (từng)
  • yet (chưa)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
  • For+khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…
  • Since+ mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…
  • The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…

Ví dụ:

I have not met him since 2019. (Tôi không gặp anh ta từ 2019.)

I have not met him for a long time (Tôi không gặp anh ta từ lâu rồi.)

I have never been to Thailand. (Tôi chưa bao giờ ở Thái Lan.)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành 

1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để làm gì? Thì này được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.

Ví dụ:

We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).

=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)

  • Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.

Ví dụ:

She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)

=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.

  • Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại

Ví dụ:

We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)

=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc. 

Ví dụ: We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)

=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới. 

2. Cách dùng/vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • Trạng từ already, never, ever, just sẽ đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ quá khứ phân từ II..

Tuy nhiên, already cũng có thể đứng cuối trong câu.

Ví dụ: I have just come back home – có nghĩa là “Tôi vừa mới về nhà rồi”

Ngoài ra, trạng từ Yet cũng được đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet – có nghĩa là “Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn“

  • Những trạng từ như so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian thì có thể đứng đầu hoặc là cuối câu.

Ví dụ: Bạn có thể viết là “I have seen this film recently” hoặc ” Recently, I have seen this film

Câu trên đều có nghĩa là “tôi đã xem bộ phim đó gần đây rồi”.

>>> Xem thêm: Sử dụng thành thạo trạng từ chỉ tần suất (Frenquency) trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút

>>> Xem thêm: Cấu trúc và cách sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

Present perfect là gì

Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành  

1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xét về các yếu tố cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại quan tâm đến thời gian xảy ra hành động đó.

Cụ thể, cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

  • Câu ở thể khẳng định: S + has/have + been + Ving
  • Câu ở thể phủ định: S + has/have + not + been + Ving
  • Câu ở thể nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Đặc biệt, những dấu hiệu (trạng từ) để nhận biết thì này là all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.

2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Nhiều người học cảm thấy khó khăn để xác định hành động thuộc hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Vậy hai thì này có gì khác nhau? 

  • Với hiện tại hoàn thành, sự việc diễn ra trong quá khứ và hoàn thành trong một thời điểm quá khứ nhưng không xác định

Ví dụ:

We have met them at coffee shop. (Chúng tôi vừa gặp họ ở quán cà phê.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra ở thời điểm quá khứ, và cũng đã kết thúc nhưng vào thời điểm nào chính xác không được đề cập tới.

  • Với quá khứ đơn, sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

We met them at coffee shop last night.(Chúng tôi đã gặp họ ở quán cà phê tối qua.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra và kết thúc ở một thời điểm quá khứ xác định là “ngày hôm qua.”

  • Với thì hiện tại hoàn thành, dù hành động đã diễn ra nhưng kết quả vẫn còn tác động tới hiện tại.

Ví dụ:

I have eaten 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi ăn hai cái bánh)

=> Thời điểm nói vẫn thuộc buổi sáng và người nói vẫn có thể tiếp tục ăn thêm.

  • Với quá khứ đơn, hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan tới hiện tại.

Ví dụ:

I ate 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi đã ăn hai cái bánh).

=> Thời điểm nói không còn là buổi sáng nữa, và người nói không ăn thêm cái bánh nào ngoài hai cái đã ăn.

  • Thì hiện tại hoàn thành thường có các trừ “yet, never, already, ever, for, since, before…”.

Ví dụ:

I have lived here since 2019.

  • Quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các từ “yesterday, last+thời gian, ago, in+past time…)

Ví dụ:

I lived here in 2019.

>>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn (Present simple): Lý thuyết và bài tập vận dụng

Present perfect là gì

Những câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

  1. I have seen that movie twenty times – Tôi đã xem bộ phim đó 20 lần rồi
  2. I think I have met him once before – Tôi nghĩ mình đã gặp anh ấy trước đó
  3. There have been many earthquakes in California – Đã có nhiều trận động đất xảy ra ở California
  4. People have traveled to the Moon – Con người đã du hành lên mặt trăng
  5. People have not traveled to Mars – Con người chưa du hành lên sao hỏa
  6. Have you read the book yet? – Bạn đã đọc cuốn sách này trước đó chưa?
  7. Nobody has ever climbed that mountain – Không một ai từng leo lên ngọn núi kia
  8. I have been to France three times – Tôi đã từng đến Pháp 3 lần
  9. I think I have seen that movie before – Tôi nghĩ mình chưa xem bộ phim này trước đó
  10. He has never traveled by train – Anh ấy chưa bao giờ đi tàu hỏa

Bài tập sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Chia dạng đúng của động từ cho trong ngoặc

  1. We ….(be) in Thailand many times.
  2. It is the second time I…(travel) Ho Chi Minh city.
  3. ….(order) you pizza at this restaurant?
  4. Until now, we…(wait) for her. 
  5. Why do you come back home? You…(live) that city for a long time. 
  6. We…(learn) English for two months. But we…(know) how to speak with an accurate accent. 
  7. You know, she….(meet) the boy whose name is Jack.
  8. We don’t want to move. We…(work) at your company since 2011.

Bạn đã hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành của tiếng Anh chưa nào? Bạn có thể luyện tập nhiều hơn nữa, bạn hãy tải và trải nghiệm với ứng dụng luyện nói tiếng Anh ELSA Speak. Những bài tập mà ELSA Speak đưa ra chắc chắn sẽ giúp bạn không còn bối rối khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?


Present perfect diễn tả hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tương lai

2. Dấu hiệu nhận biết Present perfect là?


Với thì present peferct, trong câu thường có sự xuất hiện của các từ, cụm từ như: Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới), Already (rồi), Since (từ khi), before (trước đây), never (chưa bao giờ), ever (từng), yet (chưa)…