Oishii desu ne là gì

Hãy tưởng tượng rằng bạn đang ngồi tại một nhà hàng Ý với bạn bè của mình và món mì bolognese bạn đã gọi rất ngon nên bạn muốn nói thông tin này với mọi người trong bàn. Oishii! [Món này ngon quá!] Bạn muốn nói nó rất ngon thì sẽ nói như thế nào. Vậy hãy cùng tìm hiểu ngay nhé !

Totemo [とても], Chou [ちょう], Meccha [めっちゃ]: Các cụm từ thông dụng trong tiếng Nhật có nghĩa là Rất

BondLingo - Học tiếng Nhật

とても(Totemo)

Cách nói rất trong sách giáo khoa nhất trong tiếng Nhật là sử dụng từ totemo [とても]. Bạn cũng có thể thêm một chữ T ở giữa totemo để biến nó thành tottemo [とっても]. Sự khác biệt giữa hai là phần sau nhấn mạnh hơn. Hãy nghĩ về nó giống như nói điều gì đó là 「とても美味しい」 [Totemo oishii, thực sự ngon ] so với 「とっても美味しい」 [Tottemo oishii, thực sự THỰC SỰ NGON].

Totemo là một trạng từ mô tả tính từ. Nó được sử dụng trong cả bài phát biểu bình thường và trang trọng. Nó chủ yếu được sử dụng bởi những người đã nghỉ học và giao dịch với những người lớn khác, cấp trên và sếp hàng ngày. Totemo cũng được sử dụng khi người nói đang nói chuyện với những người không quen biết với họ và với những người mà họ muốn tạo ấn tượng tốt và giữ mối quan hệ tốt với họ.

Ví dụ:

このパスタはとても美味しいですね。 Kono pasuta wa totemo oishii desu ne. Món mì này rất ngon.あのワンピースはとっても綺麗ですね! Ano wanpiisu wa tottemo kirei desu ne! Chiếc váy đó thực sự THỰC SỰ đẹp!昨日見たコメディアンはとても面白かったね! Kinou mita komedian wa totemo omoshirokatta ne! Diễn viên hài mà chúng ta đã thấy ngày hôm qua thật vui nhộn!

ちょう(Chou)

Bây giờ chúng ta đã biết cách sử dụng totemo trong tiếng Nhật, đã đến lúc chúng ta nên lóng nó một chút. Thay vì nói điều gì đó là 「とても美味しい,」, chúng tôi sẽ nói đó là 「超美味しい」 [chou oishii, siêu ngon].

Nếu bạn tra từ chou trong từ điển, bạn sẽ tìm thấy các định nghĩa như siêu . Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn chữ kanji cho ちょう để xem cách nó mang những ý nghĩa này.

Chou được tạo thành từ ba gốc khác nhau. Chữ bên trái là 走 [sou], nghĩa là chạy. Chữ ở trên cùng bên phải là 刀 [tou], nghĩa là kiếm, kiếm hoặc dao. Và từ dưới cùng bên phải là 口 [kou], nghĩa là miệng. Đặt tất cả các gốc này lại với nhau và bạn sẽ có được chữ kanji 超!

走 + 刀 + 口 = 超

ちょう được sử dụng trong nhiều trường hợp. Nó được sử dụng cho tàu hỏa để biểu thị siêu tốc [超 特急, choutokkyuu], hoặc thậm chí nó có thể được sử dụng cho phim máy ảnh để biểu thị rằng nó siêu nhạy [超 高感度 フィルム, choukoukando firumu]. Tuy nhiên, hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào cách sử dụng nó trong cuộc trò chuyện.

ちょう, khi được sử dụng trong cuộc trò chuyện như một trạng từ có nghĩa là hoàn toàn hoặc hoàn toàn, được sử dụng chủ yếu bởi phụ nữ trẻ. Phụ nữ trưởng thành cũng sử dụng nó trong số bạn bè thân thiết và gia đình của họ, nhưng khi người lớn nói thì không hay bằng. Hãy nghĩ về điều đó giống như mẹ bạn nói rằng nước sốt salad ở Nhà hàng X là hoàn toàn sáng so với hoàn toàn hảo hạng.

昨日テストは超簡単だった。 Kinou tesuto wa chou kantan datta. Bài kiểm tra ngày hôm qua rất dễ dàng.109の洋服は超可愛い。 Ichi-maru-kyuu no youfku wa chou kawaii. Quần áo ở 109 là chết vì dễ thương.ディズニークリスマスは超素敵だった。 Dizunii Kurisumasu wa chou suteki datta. Giáng sinh ở Disneyland thật tuyệt vời!

めっちゃ!(Meccha)

Meccha [めっちゃ] bắt nguồn từ chữ めちゃくちゃ [Mecha kucha]. Nó là một tính từ có nghĩa là bối rối; không mạch lạc; mất trật tự; hỗn loạn. Tuy nhiên, trong thời hiện đại, người Nhật Bản sống ở Kansai [một khu vực của Nhật Bản có phương ngữ đặc biệt] đã rút ngắn Mecha kucha thành meccha và bây giờ sử dụng nó như một trạng từ có nghĩa là điên rồ hoặc điên rồ. Khi các diễn viên hài từ vùng Kansai bắt đầu xuất hiện thường xuyên trên truyền hình quốc gia và sử dụng meccha, cụm từ này ngày càng trở nên phổ biến ở Tokyo và các vùng khác của Nhật Bản. Mọi người nghĩ rằng từ này thật buồn cười và kỳ quặc. Ngày nay, hầu hết người Nhật đều hiểu ý nghĩa của từ meccha; tuy nhiên, chủ yếu là các thế hệ trẻ sử dụng nó. Nam giới có xu hướng thích sử dụng meccha hơn chou.

Ví dụ:

遊園地はめっちゃ楽しかったよ! Yuuenchi wa meccha tanoshikatta yo! Công viên giải trí cực kỳ vui !ドミノピザの配達はめっちゃ早いよね! Domino piza no haitatsu wa meccha hayai yo ne! Dominos Pizza giao hàng cực nhanh!ジェイソンステイサムはめっちゃカッコいいっすよね! Jeison Suteisamu wa meccha kakkoii ssu yo ne! Jason Statham quá tuyệt vời!このパスタはめっちゃ美味しいよね! Kono pasuta wa meccha oishii yo ne! Món mì này ngon dã man ấy.

Tóm tắt

Totemo, chou và meccha là ba cách khác nhau để nói rất trong tiếng Nhật. Totemo được sử dụng trong cả bài phát biểu trang trọng và thông thường. Chou và meccha được sử dụng như một từ lóng trong lời nói thông thường chủ yếu bởi phụ nữ trẻ hơn và ít thường xuyên hơn ở phụ nữ lớn tuổi. Chou có nghĩa là nhiều hơn cùng với từ siêu . Meccha bắt nguồn từ từ Mecha kucha và được người Nhật Bản sống ở vùng Kanasai rút gọn thành meccha. Meccha được sử dụng bởi cả nam và nữ và gần như có nghĩa là điên rồ hoặc điên rồ.

Bây giờ bạn đã có ba từ tiếng Nhật thông dụng mới để luyện tập ngay rồi đấy, các bạn hãy luyện tập mỗi ngày nhé! Hãy nhớ rằng, học một điều gì đó mới hoàn toàn không có ý nghĩa gì nếu bạn không sử dụng nó trong cuộc sống hàng ngày.

Đăng ký học tiếng Nhật: tại đây

Video liên quan

Chủ Đề