Theo đó, thêm 2 trường hợp phải công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế [NNT] trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục thuế:
NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh [trạng thái 05]; NNT có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.
4 trường hợp khác vẫn được giữ nguyên gồm: NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký [trạng thái 06]; NNT ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế [MST] [trạng thái 01]; NNT ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST [trạng thái 03] và NNT khôi phục MST.
Ảnh minh họa
Nội dung công khai: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc NNT chấm dứt hiệu lực MST; Thông báo NNT ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST; Thông báo NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái MST theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
NGỌC HÀ
Mỗi một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp khi tổ chức kinh doanh hoạt động đều phải có mã số thuế để phục vụ cho công việc nộp thuế của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khi có phát sinh trong kỳ tính thuế. Vậy mã số thuế là gì, được quy định như thế nào, danh mục trạng thái mã số thuế ra sao,… Bài viết sau ACC sẽ cung cấp cho các bạn đọc những thông tin trên, hãy theo dõi bài viết để biết thêm thông
tin nhé. Mã số thuế là một dãy ký tự bao gồm số, chữ cái và các ký tự khác do cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định về quản lý thuế. Theo quy định hiện nay, mã số thuế bao gồm 13 chữ số, trong đó: Lưu ý: mã số chỉ được cấp lần và mỗi người nộp
thuế có một mã số duy nhất, không đổi cho đến khi chết đối với cá nhân, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản hay doanh nghiệp, tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận hoặc Quyết định thành lập.1. Mã số
thuế là gì?
Danh mục trạng thái mã số thuế được quy định như sau:
Mã trạng thái | Tên trạng thái | Mã lý do | Tên lý do | Nội dung của trạng thái MST/Thông tin chi tiết của MST |
00 | NNT đã được cấp MST | 01 | Chưa đi vào hoạt động | NNT đã được cấp MST nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh |
02 | Đang hoạt động | NNT đã được cấp MST và đã có hoạt động sản xuất kinh doanh | ||
01 | NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST | 03 | Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác [chia, sáp nhập, hợp nhất] | NNT chấm dứt hoạt động trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác [chia, sáp nhập, hợp nhất] |
04 | Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự | Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự | ||
07 | Giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã [bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh] | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã giải thể. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đã chấm dứt hoạt động | ||
08 | Đã phá sản | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã phá sản | ||
18 | Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế | ||
21 | Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa | Hộ kinh doanh đã chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | ||
02 | NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý | 01 | NNT đã hoàn thành thủ tục thuế tại cơ quan thuế nơi đi nhưng chưa đăng ký với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi chuyển đến | |
03 | NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST | 03 | Tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác [chia, sáp nhập, hợp nhất] | NNT đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST khi chấm dứt hoạt động do tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và tổ chức khác [chia, sáp nhập, hợp nhất] |
04 | Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự | Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước | ||
11 | Chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã [bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh] | Doanh nghiệp, hợp tác xã đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để thực hiện giải thể Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động | ||
12 | Đã phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế | Doanh nghiệp, hợp tác xã đã bị Tòa án có Quyết định tuyên bố phá sản nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế | ||
13 | Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật | NNT bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST | ||
15 | Bị thu hồi Giấy phép hoạt động do cưỡng chế nợ thuế | NNT bị áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế quy định của Luật Quản lý thuế | ||
17 | Là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế | NNT là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế | ||
19 | Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế | Người nộp thuế là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chấm dứt hoạt động, kinh doanh | ||
21 | Là hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa | Người nộp thuế Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa | ||
04 | NNT đang hoạt động [áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đủ thông tin đăng ký thuế | Hết hiệu lực | ||
05 | NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh | 01 | CQT chuyển trạng thái mã số thuế của NNT về tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trong thời hạn đã được chấp thuận | NNT được phép tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trong thời hạn đã được cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận |
06 | NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký | 09 | CQT ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký | CQT ban hành Thông báo không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký sau khi phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác minh tại địa chỉ trụ sở của NNT |
07 | NNT chờ làm thủ tục phá sản | 01 | Tòa án ban hành Quyết định mở thủ tục phá sản | Tòa án ban hành Quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã gửi cơ quan thuế |
3. Một số câu hỏi thường gặp
Danh mục trạng thái mã số thuế được quy định trong văn bản pháp luật nào ?
Danh mục trạng thái mã số thuế được quy định tại phụ lục I ban hành kèm the thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.
Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.
Thời gian ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao lâu?
Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc.
Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.
Như vậy bài viết trên đã cung cấp các thông tin về danh mục trạng thái mã số thuế và một số quy định về danh mục trạng thái mã số thuế. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn đọc biết về các quy định về mã số thuế
Nếu có thắc mắc gì về danh mục trạng thái mã số thuế hay các nghiệp vụ kế toán khác hãy liên hệ ngay Công ty luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ nhé!