Ni cô ni cố ni tiếng nhật là gì năm 2024

Trong gia đình người Nhật người ta thường gọi nhau như thế nào. Bạn có từng thắc mắc hay tìm hiểu về chủ đề này chưa. Nếu chưa hãy cùng SOFL qua bài viết này nhé.

Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình - cách xưng hô cơ bản

Trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày, đặc biệt sống trong môi trường du học việc các bạn sẽ có dịp được hiểu hơn về gia đình của người Nhật. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình được phân ra làm hai mảng: Cách gọi người trong gia đình của mình và cách gọi người trong gia đình của người khác.

\>>> Cách sử dụng hậu tố gọi tên trong tiếng Nhật

Dưới đây là cách xưng hô cơ bản với những người trong gia đình của mình:

  1. 伯母/おば[oba]: Bác gái
  2. 叔母/おば[oba]: Cô, dì
  3. 両親/りょうしん[ryo u shin]: Bố mẹ
  4. 父/ちち[chichi]: Bố
  5. 母/はは[haha]: Mẹ
  6. 兄弟/きょうだい[kyoudai]: Anh / em
  7. 妻/つま[tsuma]: Vợ
  8. 従兄弟/いとこ[itoko]: Anh em họ [con trai]
  9. 家族/かぞく[kazoku]: Gia đình
  10. 祖父/そふ[so fu]: Ông
  11. 祖母/そぼ[so bo]: Bà
  12. 伯父/おじ[oji]: Bác trai
  13. 叔父/おじ[oji]: Chú
  14. Anh em họ [nam]
  15. 従姉妹/いとこ[itoko]: Anh em họ [con gái]
  16. 子供/こども[kodomo]: Con cái
  17. 息子/むすこ[mu su ko]: Con trai
  18. 娘/むすめ[musume]: Con gái
  19. 甥/おい[oi]: Cháu trai
  20. 姪/めい[mei]: Cháu gái
  21. 兄/あに[ani]: Anh trai
  22. 姉/あね[ane]: Chị gái
  23. 弟/おとうと[otouto]: Em trai
  24. 妹/いもうと[imouto]: Em gái
  25. 夫婦/ふうふ[fuufu]: Vợ chồng
  26. 主人/しゅじん[shu jin]: Chồng
  27. 夫/おっと[otto]: Chồng
  28. 家内/かない[kanai]: Vợ
  29. 孫/まご[mago]: Cháu
  30. 義理の兄 [giri no ani]: Anh rể
  31. 義理の弟[giri no otouto]: Em rể
  32. 義理の息子[giri no musuko]: Con rể
  33. 姉妹/しまい[shimai]: Chị / em

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình - Cách gọi với gia đình người khác

  1. 息子さん/むすこさん [musuko san]: Con trai
  2. ご家族/ごかぞく[go kazoku]: Gia đình của ai đó
  3. お爺さん/おじいさん[ojii san]: Ông
  4. お父さん/おとうさん[otou san]: Bố
  5. お姉さん/おねえさん[onee san]: Chị gái
  6. 弟さん/おとうとさん[otouto san]: Em trai
  7. ご両親/ごりょうしん[go ryoushin]: Bố, mẹ
  8. ご主人/ごしゅじん[go shujin]: Chồng
  9. 奥さん/おくさん [okusan]: Vợ
  10. お子さん/おこさん [oko san]: Đứa trẻ
  11. お母さん/おかあさん[okaa san]: Mẹ
  12. ご兄弟/ごきょうだい[go kyoudai]: Anh/em
  13. 伯父さん/おじさん[o ji san]: Bác trai
  14. 叔父さん/おじさん[o ji san]: Chú
  15. 伯母さん/おばさん[obasan]: Bác gái
  16. お兄さん/おにいさん[onii san]: Anh trai
  17. 叔母さん/おばさん[oba san]: Cô, dì
  18. お嬢さん/おじょうさん [ojou san]: Con gái
  19. お孫さん/おまごさん[omago san]: Cháu
  20. 妹さん/いもうとさん[imouto san]: Em gái
  21. ご夫婦/ごふうふ [go fuufu]: Vợ, chồng
  22. お婆さん/おばあさん[obaa san]: Bà

Với bài học này, các bạn cũng nên hiểu thêm một vài điều về văn hóa trong gia đình của người Nhật. Họ rất coi trọng văn hóa và lễ nghi, trong đó có sự thể hiện kính ngữ rất rõ ràng. Nếu các bạn có cơ hội đến Nhật Bản du học hoặc gặp gỡ các gia đình người Nhật bạn sẽ được trải nghiệm rõ nhất. Đặc biệt, trong cách gọi với gia đình nhà người khác, tại sao bạn bắt buộc phải thêm đuôi さんvào phía sau?. Cũng giống như cách bạn gọi tên một người nào đó, bắt buộc phải có đuôi さん, với những đứa trẻ, đằng sau tên của chúng cũng có “kun” hoặc “chan”. Trong giao tiếp tiếng Nhật, đó là phép lịch sự cơ bản, là văn hóa mà ai cũng phải sử dụng khi bắt đầu học ngôn ngữ này.

Trên đây là các từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình liên quan đến cách xưng hô chuẩn và văn hóa của đất nước mặt trời mọc. Trung tâm tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn sẽ biết cách áp dụng và sử dụng nó cuộc sống hàng ngày.

Cố lên tiếng nhật là gì? Cố lên tiếng Nhật là 頑張ってください [ganbatte kudasai]. Đây là cách nói thông dụng nhất khi bạn muốn cổ vũ tinh thần cho ai đó bằng tiếng Nhật. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một số cách nói dưới đây:

  • 頑張れ [ganbare]: Cố lên.
  • 頑張ろう[ganbarou]: Cùng cố gắng nhé.
  • 頑張って [ganbatte]: Hãy cố lên.
  • 頑張ってよ [gambatteyo]: Cố lên đó nhé.
  • 頑張ってね [gambattene]: Cố lên nhé

Bên cạnh việc nói người khác hãy cố lên trong tiếng nhật, bạn có thể động viên họ bằng những câu dưới đây:

Vui vẻ lên nào!

元気を出しなさい。

Genki o dashinasai.

Đừng tự trách bản thân nữa.

自分を責めるなよ。

Jibun o semeru na yo.

Đừng từ bỏ hy vọng.

望みを捨てないで。

Nozomi o sutenaide.

Sẽ ổn cả thôi.

もう大丈夫だ。

Mou dajoubu da.

Đừng quá thúc ép bản thân, đừng làm quá sức nhé.

無理はしないでね

Muri wa shinaidene

Bạn đang làm rất tốt.

踏ん張って

Fun batte

Một số lời động viên, khích lệ:

  • 気楽にね [kirakuni ne]: Hãy thoải mái thư giãn.
  • 応援しています [ouenshiteimasu]: Tôi luôn động viên bạn.
  • よくやったね [yokuyattane]: Bạn đã làm rất tốt.
  • 大丈夫、何とかなるよ [daijōbu, nantoka naru yo]: Không sao đâu, mọi việc sẽ ổn thôi.
  • 次は頑張ればいいじゃない [tsugi wa ganbareba ī janai]: Lần sau cố gắng là được mà.
  • やがてはその悲しみを乗り越えるだろう。[Yagate wa sono kanashimi o norikoeru darou]: Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi.
  • 落ち着けば考えも変わるはずだ。[Ochitsukeba kangae mo kawaru hazu da]: Tôi tin là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại.

2. Cách trả lời bằng tiếng Nhật khi nhận được sự cổ vũ từ người khác

Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :

  • Vâng: はい hai
  • Vâng tôi sẽ cố gắng: はい、頑張ります hai, gambarimasu.
  • Vâng tôi sẽ cố gắng hết sức: はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu.

Trong đó 頑張ります gambarimasu [gam ba ri mat] là động từ thể hiện sự cố gắng tiếng Nhật.

3. Một số câu nói tiếng Nhật hay về sự động viên trong cuộc sống

Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru

Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn

Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara

Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình.

Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba

Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn.

Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo

Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh.

4. Nói cố lên bằng nhiều thứ tiếng

  • Tiếng Hàn: 화이팅 - Hwaiting hoặc 파이팅 - Fighting
  • Tiếng Trung: 加油 Jiāyóu!
  • Tiếng Anh: Try your best!
  • Tiếng Pháp: Allez

Trên đây là một số cách nói “cố lên” trong tiếng Nhật, nếu lỡ “crush” thứ ngôn ngữ này bạn có thể tham gia lớp học tiếng Nhật MIỄN PHÍ cùng Thanh Giang ngay hôm nay để chinh phục được em nó nhé!

Chủ Đề