Nhóm chức este là gì

Dưới đây là bài viết tổng hợp lý thuyết este và các bài tập vận dụng mà Chúng Tôi muốn chia sẻ tới bạn đọc. Bài viết gồm 2 phần chính : phần lý thuyết và bài tập. Lý thuyết được Kiến tổng hợp đầy đủ và chi tiết từ cấu tao, phân loại cho tới danh pháp hay tính chất vật lý. Phần bài tập là các bài tập cơ bản giúp bạn đọc hiểu sâu hơn về este. Mời các bạn đọc cùng tham khảo bài viết:

I.Tổng hợp lý thuyết este lipit

1.Cấu tạo, phân loại este

a. Cấu tạo

Khi ta thay nhóm OH ở trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì sẽ được este.

Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:

Nhóm chức este là gì

Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau:

Nhóm chức este là gì

b. Phân loại:

Este no, đơn chức:

Công thức phân tử: CmH2mO2hay CnH2n + 1COOCn'H2n' + 1

Với m  2; m = n + n + 1; n  0, n  1.

Este không no, đơn chức:

Nhóm chức este là gì

Este đa chức

+ Tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR (nếu gốc R là gốc glixerol thì este có dạng lipit (RCOO)3C3H5với R là gốc axit béo).

+ Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng:

R(COOR)n(n  2; R  0).

+) Tạo bởi axit đa chức R(COOH)nvà rượu đa chức R(OH) có dạng Rm(COO)nmRn.

Nếu m = n thì tạo este vòng có dạng R(COO)nR.

2. Danh pháp

Tên este = Tên của gốc hiđrocacbon R + tên của anion gốc axit (đuôi at)

- Tên 1 số gốc axit thường gặp:

HCOOH: Axit Fomic  HCOO-: Fomat

CH3COOH: Axit Axetic  CH3COO-: Axetat

CH2=CHCOOH: Axit Acrylic  CH2=CHCOO-: Acrylat

C6H5COOH: Axit Benzoic  C6H5COO-: Benzoat

- Tên gốc R:

CH3-: metyl; C2H5-: etyl; CH2=CH-: Vinyl

Ví dụ

Nhóm chức este là gì

a. Với ancol đơn chức ROH:

Tên este = tên của gốc hidrocacbon R+ tên của gốc axit (đổi đuôi ic thành at)

Ví dụ:

CH3COOC2H5: etyl axetat

CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat

b. Với ancol đa chức:

Tên este = tên của ancol + tên của gốc axit

Ví dụ: (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat

c. Với axit đa chức

Gọi theo tên riêng của từng este.

Ví dụ:C3H5(COOC17H35)3: tristearin (C17H35COOH: axit stearic)

3. Khái niệm, phân loại của Lipit

a. Khái niệm

Lipit là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống và không hòa tan trong nước nhưng chúng tan trong các dung môi hữu cơ không có khả năng phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu.

b. Phân loại

Nhóm chức este là gì

c.Cấu tạo

- Lipit là este của glixerol cùng với các axit béo thì sẽ hay gọi là glixerit.

Nhóm chức este là gì

Hoặc C3H5(OCOR)3(khi R1 R2 R3)

- Các axit béo trong thành phần chất béo, thường:

+) Có mạch cacbon không nhánh.

+) Tổng số nguyên tử cacbon là số chẵn (16,18,...).

- Chất béo chứa các gốc axit béo no (mỡ động vật) thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no (dầu thực vật) ở dạng lỏng.

- Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu,...

- Chất béo động vật

- Chất béo thực vật

- Một số chất béo thường gặp:

Nhóm chức este là gì

II.Bài tập vận dụng lý thuyết este

1. Phương pháp giải bài tập este

Bài 1:Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?

Nhóm chức este là gì

Hướng dẫn:

Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì:

- Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này.

- Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng.

Bài 2:Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:A. 6           B. 3             C. 5             D. 8

Hướng dẫn:

Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).

Đáp án A

Bài 3:Câu nào sau đây sai?

A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn

B. Chất béo nhẹ hơn nước.

C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ

D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.

Hướng dẫn:

Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

Đáp án: A

2. Bài tập vận dụng hóa 12 este

Câu 1:Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.         B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.       D. C2H5COOH.

Hướng dẫn:

Nhóm chức của este là  COOR (R là gốc hiđrocacbon )  HCOOC6H5 là este

Đáp ánB

Câu 2:Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.  B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.           D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn:

Nhóm chức của este là COOR (R là gốc hiđrocacbon)  HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este  Loại đáp án A, B, D

CH3COOH không là este

Đáp ánC

Câu 4:Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n  1).  B. CnH2nO2(n  1).

C. CnH2nO2(n  2).  D. CnH2nO3(n  2).

Hướng dẫn:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2(n  2)

Đáp ánC

Trên đâu là toàn bộ lý thuyết este cũng như các bài tập vận dụng lý thuyết. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích ít nhiều cho bạn đọc hiểu chi tiết, đầy đủ hơn cũng như giúp ích trong việc giải nhanh các bài tập về este. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết khác trên trang của Chúng Tôi. Chúc các bạn học tập thật tốt.