Nhấn nhá tiếng Anh là gì

10 Quy Tắc Biến Ngữ Điệu Tiếng Anh Của Bạn Thành 1 Giai Điệu Tuyệt Vời!

Nhấn nhá tiếng Anh là gì

NGỮ ĐIỆU CỰC KỲ QUAN TRỌNG!

Ngữ điệu trong tiếng anh là một trong những phần quan trọng nhất để người học tiếng Anh có thể nói một cách trôi chảy, hay và giống với người bản xứ. Ngữ điệu khi nói tiếng Anh được xem như là một tiêu chí cốt lõi, để đánh giá khả năng của người sử dụng và người học tiếng anh.

Có thể nói ngữ điệu và trọng âm là âm nhạc của tiếng Anh. Từ được nhấn mạnh là chìa khoá để hiểu và sử dụng ngữ điệu đúng sẽ đưa ra ý nghĩa đúng của câu.

Tuy nhiên đại đa số người học lại chưa thể nắm bắt được điểm này. Họ chưa biết trọng âm rơi vào đâu, chỗ nào cần phải lên giọng, xuống giọng ở đâu, tại sao lại có một số từ lại được đọc lướt và gần như không nghe thấy.

Hôm nay côJenifer Lysẽ đi giới thiệu cho các bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của Ngữ điệu trong tiếng anh.

NGỮ ĐIỆU LÀ GÌ?

  • Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng khi nói ( up and down)
  • Nó rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm, hoặc tạo ra cảm giác khó chịu.
  • Ngữ điệu khá phức tạp trong khi truyền đạt cảm xúc: vui ta nói khác, buồn ta nói khác, giận , xúc động, sợ sệt, hoang mang, lo lắng.. ta nói khác.
Nhấn nhá tiếng Anh là gì

10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU THƯỜNG GẶP.

Rule 1: Câu nói bình thường: chính là câu trần thuật, câu bình thường thì đều xuống giọng cuối câu.

Vd: Im England / It is a flower from Da Lat city.

Rule 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, whovà How: xuống giọng ở cuối câu.

Vd: where are you from? , How are you?

( Tiếp tục, ta phải xuống, đừng quên nhé!)

Rule 3: Câu hỏi Yes/ No: Lên giọng ở cuối câu

Vd: Do you know where am I from? Are you clear?

( lúc này bạn được lên, lên nhé !)

Rule 4: Câu liệt kê: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ and được phép lên giọng nhé.

Vd: I love to write, to read and to give comments.

( chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống.)

Rule 5: Câu hỏi lựa chọn: cuối câu xuống

Vd: would you like me, her or him?

( gạch đích thì lên, xuống cuối câu nhé)

Rule 6: Câu hỏi đuôi: đọc cho kỹ nhé, không đơn giản là lên hay xuống đâu nhé

  • Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.

Vd: its so sexy, isnt it? ( xuống giọng ở sexy, it)

Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải Yes, không nên No. tức là phải đồng tình. Nếu bạn NO, thì xem như quá vô duyên. ( Ví dụ mình cho để vui vui tý, chứ trong xã giao, ngoại giao thì ảnh hưởng lớn đó, bạn có thểmất khách hàng vì vô duyên đó)

  • Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không

Vd: You are a Lion, arent you? ( Lion xuống, you lên )

Yes, I am

No, I am a Rabbit

( Hơi phức tạp đúng không, dùngvài lần là quen, ai muốn chữa bệnh vô duyên và bị hớ thì ráng tập hen!)

Rule 7: Câu hỏi được lập lại : Lên là cái chắc, ai cũng biết àm đúng không.

Câu hỏi lặp lại ( - echo questions) được dung khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hoặc chỉ là cách để pause để suy nghĩ và trả lời

Vd:Do you have a girlfriend? (GF? Tỏ vẻ ngạc nhiên).

Ah. I have a girlfriend.

Rule 8: Câu cảm thán: xuống nhé

Vd: Lisa, What a beautiful smile you have!

( nếu như bạn lên thì Lisa sẽ nghĩ bạn mỉa mai cô ấy đó, vì vậy chúng ta phải xuống)

Rule 9: Trong câu và cụm từ: Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ.

Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ, thậm chí là nó còn nhỏ đi bao gồm:

  • Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ , nghi vấn từ ( who), chỉ thị đại từ - không có danh từ đi theo ( That, This), sở hữu đại từ ( Mine, Yours)
  • Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be ( am, is), trợ đồng từ ( do, have), động từ khiếm khuyết ( can, must), đại từ nhân xưng ( I, you), sở hữu tính từ ( my, your), giới từ ( to, from, in), liên từ ( and, but, or), chỉ thị tính từ ( this, that, these, those).

Rule 10: Quy tắc cảm xúc: Ngoài 9 quy tắc trên còn có một quy tắc nữa đó là: muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó

Vd: How are you? (bình thường)

How are you ( khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế)

How are you? ( trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một thằng bạn hỏi thôi,hay là ám chỉ một người trong số đó).

Trên đây là10 quy tắcvề ngữ điều mà côJenifermuốn nói đến trong blog lần này. 10 quy tắc tiếp theo sẽ được đề cập trong bài viết kỳ sau. về phần ngữ âm rất quan trọng, nhưng lại có ít tài liệu viết về vấn đề này. Vì vậy mà cô Jenifermuốn các bạn hiểu rõ hơn một chút về nó.

Sau khi đọc xong bài này, hy vong các bạn sẽ nói chuyện có cảm xúc hơn, hay hơn, suôn sẻ hơn và không còn bị vấn đề ngang ngang nữa nhé.

1. Ngữ điệu xuống: đó chính là cách hạ âm điệu giọng nói xuống thấp nhất.

  • Dùng trong câu phát biểu sự kiên:

Vd: He likes tea.  ( hắn thích trà)

  • Dùng trong câu chào hỏi:

Vd: Good morning!  ( chào buổi sáng)

  • Dùng trong câu đề nghị :

Vd: Lets go.  (ta đi thôi)

  • Dùng trong câu cảm thán:

Vd: For goodnesss sake!  ( trời ơi)

  • Dùng trong câu gọi:

Vd: Tom, dont turn the light on.  ( Tom, đừng bật đèn lên.)

  • Dùng trong câu hỏi có who, whose, whom, which, what, when, where, why, và how:

Vd: where do you live?  ( bạn sống ở đâu?)

How are you doing?  ( bạn có khẻo không?)

  • Dùng trong yêu cầu hoặc mệnh lệnh:

Vd: Come in.  ( mời vào)

  • Dùng trong câu hỏi đuôi  phải không để xác định điều đã biết

Vd: He cant speak English, can be?

( anh ta không biết nói tiếng anh, đúng k?)

  • Dùng để chấm dứt một chuỗi liệt kê:

Vd: She wants salt , butter , and sugar.

( cô ta cần muốn, bơ và đường.)

  • Dùng để chấm dứt câu hỏi chỉ sự chọn lựa:

Vd: Would you like tea  or coffee?

( bạn muốn dùng trà hày cà phê?)

2. Ngữ điệu lên: thể hiện bằng cách tăng âm điệu giọng nói lên cao:

  • Dùng trong câu hỏi  cókhông

Vd: do you like milk?  ( bạn có thích sữa không?)

  • Dùng trong khi đang đếm ( nhưng khi đếm đến số cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống xuống):

One , two , three , four

  • Dùng trong câu mệnh lệnh ( ít mang tính ra lệnh hơn ngữ điệu xuống):

Vd: Open the door, please. ( làm ơn mở cửa.)

  • Dùng trong câu hỏi đuôi  phải không ( hỏi để biết chứ không phải để xác định điều đã biết):

Vd: Hes tired, isnt he?  ( anh ta mệt, phải không?)

  • Dùng với từ xưng hô:

Vd: My friend , Im glad to see you. (Anh bạn, tôi rất mừng được gặp anh)

  • Dùng trong câu xác định nhưng mang ý nghĩa cảu câu hỏi:

Vd: Her names Mary?  ( tên của cô ta là Mary hả?)

  • Dùng sau những từ liệt kê ( nhưng liệt kê từ đầu đến cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu trên xuống):

Vd: She wants salt , butter , and sugar.

( cô ta cần muốn, bơ và đường.)

  • Dùng trong câu chọn lựa :

Vd: you can do it now  or tomorrow.

( ông có thể làm điều đó ngay bây giờ hoặc ngày mai.)

  • Dùng trong câu hỏi lựa chọn:

Vd: Would you like tea  or coffee?

( bạn muốn dùng trà hày cà phê?)

3. Tốc độ nói :

Mỗi lỗi thường gặp cho những người muốn nói tiếng Anh lưu loát nhưng ngữ điệu lại không thích hợp và phát âm không đúng đó là tốc độ họ nói. Bởi vì họ không có được ngữ điệu và phát âm đúng nên người khác sẽ rất khó nghe khi họ nói quá nhanh. Đây là vấn đề lớn nhất mà tôi thấy từ nhiều người nói với sự tự tin.

Nhằm mục đích cải thiện khả năng giao tiếp của bạn, và để người khác ít phải nói "excuse me hơn, Tốc độ nói đúng là rất quan trọng. Lời khuyên của tôi dành cho những người tự tin nói chậm lại và nói rõ ra. Đừng pha chữ với nhau nhiều quá và phải đảm bảo là có khoảng nghỉ giữa các từ với nhau cho những từ khó phát âm.

THEO ANTOREE.COM

----------------------------

Hợp Tác Cùng YBOX.VN Truyền Thông Miễn Phí - Trả Phí Theo Yêu Cầu tại http://bit.ly/YBOX-Partnership