Nhắm mắt cho qua tiếng Anh là gì

nhắm mắt Dịch Sang Tiếng Anh Là

+ to shut/close one's eyes = có nhắm mắt lại tôi vẫn tìm được đường đi i could find the way with my eyes shut/closed * nghĩa bóng to breathe one's last; to close one's days

= tôi sẽ nhớ mãi điều đó cho đến lúc nhắm mắt i shall remember it to my dying day

Cụm Từ Liên Quan :

nhắm mắt bỏ qua /nham mat bo qua/

* thngữ
- to pass by

nhắm mắt đưa chân /nham mat dua chan/

+ to leap in the dark

nhắm mắt làm ngơ /nham mat lam ngo/

+ to shut/close one's eyes to something; to turn a blind eye to something; to connive/wink at something

nhắm mắt lìa đời /nham mat lia doi/

+ xem tạ thế

nhắm mắt mà tin /nham mat ma tin/

* thngữ
- to take in

nhắm mắt nhảy liều /nham mat nhay lieu/

* thngữ
- to leap in the dark

nhắm mắt nói mò /nham mat noi mo/

+ xem nhắm mắt nói liều

nhắm mắt xuôi tay /nham mat xuoi tay/

+ xem từ trần

Dịch Nghĩa nham mat - nhắm mắt Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Mắt nhắm mắt mở cho qua tiếng Anh là gì?

1. Và giờ anh ta sẽ quay vòng, nhắm mắt lại, và tìm một cái dĩa dưới đất, nhắm mắt lại.

And now he's going to turn around, close his eyes, and find a plate on the ground with his eyes closed.

2. Há mồm ra và nhắm mắt lại.

Open your mouth and close your eyes.

3. " cho đến khi đôi ta nhắm mắt xuôi tay. "

" till our life shall be done. "

4. Yêu cầu được đáp ứng, nhắm mắt làm theo.

Demands will be met, and pride will be swallowed.

5. Thằng bé nhắm mắt, và nghe thấy nó gầm gừ.

He closes his eyes, and he can hear it growling.

6. Hãy nhắm mắt lại, thư giãn, hay là cầu nguyện.

Close your eyes, relax, or pray.

7. Cempaka giờ đã có thể nhắm mắt nơi chín suối.

Cempaka can now rest more calmly.

8. Hãy nhắm mắt lại và để linh hồn bay bổng...

Close your eyes Let your spirit start to soar

9. Em kể lại: “Em cầu nguyện nhưng không nhắm mắt lại”.

“I prayed with my eyes open,” she recalls.

10. Người mẹ nhắm mắt lại và dâng lên một lời cảm tạ.

The mother closed her eyes and offered a prayer of thanksgiving.

11. Hãy nhắm mắt lại và cảm nhận sự long lanh, hỡi Barnaby

Close your eyes and see it glisten, Barnaby

12. Nhạc bắt đầu lúc Williams nhắm mắt, ngay trước khi lựu đạn nổ.

The song starts as Williams closes her eyes just before the grenade explodes.

13. Trước khi nhắm mắt, ta sẽ đứng nhìn xác của mi và cười!

Before my time is done, I will look down on your corpse and smile.

14. Anh nhắm mắt lại cho tới khi xe buýt qua được khúc quanh.

He closed his eyes until the bus pulled ahead.

15. Hãy nhắm mắt và buông trôi cho những giấc mơ đen tối nhất...

Close your eyes and surrender to your darkest dreams

16. Với một cây bút mực hoặc bút chì trong tay, hãy nhắm mắt lại.

With a pen or pencil in your hand, close your eyes.

17. Tôi quỳ gối xuống, nhắm mắt lại và cầu nguyện lên Cha Thiên Thượng.

I dropped to my knees, closed my eyes, and prayed to my Father in Heaven.

18. Tôi chết mà không thể nhắm mắt, tận mắt nhìn thấy những kẻ giật dây.

I died with my eyes open, saw the masters who pull our strings.

19. Và nếu bạn nhắm mắt lại bạn sẽ có thể định hướng nó trong tâm trí.

And if you closed your eyes you'd be able to mentally navigate it.

20. Hãy bước xuống khỏi bệ thờ, nhắm mắt lại nghĩ tới nước Anh và bóp cò.

Come down off your cross, close your eyes and pull the trigger!

21. Tất cả chúng ra, trong một vài hoàn cảnh nào đó, cố tình nhắm mắt làm ngơ.

We're all, under certain circumstances, willfully blind.

22. Trong mắt tôi, tội lỗi của việc nhắm mắt đưa chân cũng lớn như tội tham nhũng.

In my eyes, the sin of turning a blind eye is as great as the sin of outright corruption.

23. “Tôi chỉ biết nhắm mắt theo đuổi sự tiện nghi, giàu sang và lạc thú trong đời.

“I was caught up in the blind race for ease, wealth, and the pleasures of life.

24. Tôi chỉ nhắm mắt lại hy vọng và cầu nguyện rằng điều đó sẽ sớm chấm dứt.

I just closed my eyes, hoping and praying that it would be over soon.

25. Cố nhắm mắt lại thôi... tưởng tượng lưng mình đang nằm trên giường... trên nệm êm, trên gối mềm.

Just shut your eyes... and imagine you're back in your own bed... with a soft mattress and a lovely feather pillow.

26. Tôi chuẩn bị tinh thần, nhắm mắt lại, và đợi ông ta bóp cò, nhưng không có gì xảy ra.

I braced myself, closed my eyes, and waited for him to pull the trigger, but nothing happened.

27. Chắc cậu có 1 ân nhân giàu có nào đó chiếu cố. Và đang cố gài độ cậu trước khi cậu nhắm mắt.

You maybe have some rich benefactor in a top hat who's trying to set you up before you die.

28. Lúc đầu với tâm trạng chán nản, bà cụ vẫn nằm nhắm mắt trên giường khi nghe đọc, đôi khi còn thở dài.

* At first, the depressed woman listened to the reading while lying in bed with her eyes closed, from time to time heaving sighs.

29. Người lớn không bao bọc lẫn nhau, trừ khi ai nhắm mắt lìa đời, và chẳng mấy khi, ta nắm lấy bàn tay người

grown men didn't embrace one another, unless someone had died, and not always then; you shook hands

30. Bạn có thể nhắm mắt lại và hình dung chính bạn đang đứng trên nóc nhà lợp mái và đóng cây đinh cuối cùng không?

Can you close your eyes and imagine yourself working on the roof of your new house, nailing down the last shingle?

31. Từ xưa, người ta thấy khó chấp nhận rằng đời sống toàn là những cay đắng nhọc nhằn, rồi cuối cùng phải nhắm mắt xuôi tay.

Throughout the ages, people have found it difficult to accept that life consists solely of toiling at the occupations at hand, only to have death end it all.

32. Khi một làn gió mang mùi hương của con mồi, những con sói đứng tỉnh táo, nhắm mắt, tai và mũi về phía mục tiêu của chúng.

When a breeze carrying the prey's scent is located, the wolves stand alert, and point their eyes, ears and nose towards their target.

33. Trong tiếng Việt, thay vì nói một người “chết”, người ta sẽ nói là người ấy đã “khuất bóng”, “đi xa”, “qua đời”, “lìa đời” hoặc “nhắm mắt xuôi tay” v.v.

In English, instead of saying that someone “died,” people will say that he or she “passed away,” “departed,” or “is no longer with us.”

34. Hãy làm cho dân ấy béo lòng, nặng tai, nhắm mắt, e rằng mắt nó thấy được, tai nó nghe được, lòng nó hiểu được, nó trở lại và được chữa-lành chăng!”

Make the heart of this people unreceptive, and make their very ears unresponsive, and paste their very eyes together, that they may not see with their eyes and with their ears they may not hear, and that their own heart may not understand and that they may not actually turn back and get healing for themselves.”

35. Phải chăng sự kiện là không có định mệnh bất khả kháng chuyên kiểm soát đời sống của chúng ta có nghĩa là chúng ta phải nhắm mắt mà đi không định hướng?

Does the fact that no inevitable fate controls our lives mean that we must drift aimlessly?

36. Vợ của thánh Job là nhân vật anh thích nhất trong Kinh Thánh vì bà ấy đã chọn cái chết Còn hơn là việc nhắm mắt chấp nhận sự đau khổ và giày vò.

Job's wife was my favorite character in the Bible, because she chose death rather than obsequious acceptance, like that masochist she married.

37. Đức Chúa Trời nói thêm: “Hãy làm cho dân nầy béo lòng, nặng tai, nhắm mắt, e rằng mắt nó thấy được... nó trở lại và được chữa lành chăng!” [Ê-sai 6:10].

God’s voice added: “Make the heart of this people unreceptive, and make their very ears unresponsive, and paste their very eyes together, that they may not see . . . and that they may not actually turn back and get healing.”

38. Nhắm mắt, bịt tai trước Lời Đức Chúa Trời và những sự hướng dẫn Ngài ban qua lớp “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan” là mù và điếc về mặt tâm linh.—Ma-thi-ơ 24:45.

To close our eyes to God’s written Word and to shut our ears to his instruction through “the faithful and discreet slave” is to become spiritually blind and deaf. —Matthew 24:45.

39. Mặc dù các Nhân-chứng được xức dầu của Đức Chúa Trời đã mấy chục năm nay trung thành rao giảng, đa số những người trong các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ đã «béo lòng, nặng tai, nhắm mắt».

Despite decades of loyal preaching by God’s anointed witnesses, most in Christendom have ‘made their heart unreceptive and their ears unresponsive; their eyes are pasted together.’

40. Họ nhắm mắt làm ngơ trước nỗi đau khổ của người khác, giống như thầy tế lễ và người Lê-vi trong lời minh họa của Chúa Giê-su về một người bị hành hung, trấn lột và bỏ mặc dở sống dở chết bên vệ đường.

They turn a blind eye to the pain of other people, as did the priest and the Levite in Jesus Christ’s illustration about a man who was assaulted, robbed, and left half dead by the roadside.

41. Ông Sargant nói rằng dưới sự căng thẳng lớn như thế thì “trí óc không còn lý luận gì nữa, bộ óc bình thường tạm ngưng hoạt động, và người ta nhắm mắt chấp nhận những ý tưởng và tín ngưỡng mới” [“Trí óc bị ám” [The Mind Possessed]].

Sargant says that under such emotional stress, “reason is dethroned, the normal brain computer is temporarily put out of action, and new ideas and beliefs are uncritically accepted.” —The Mind Possessed.

42. Chỉ có một khe hẹp còn lại giữa nắp đậy của họ, mà ông bảo quản một bán đảo mối quan hệ với tôi, do đó, với một nửa nhắm mắt, nhìn ra từ đất những giấc mơ, và nỗ lực để nhận ra tôi, đối tượng mơ hồ hoặc vướng bụi trần mà bị gián đoạn tầm nhìn của mình.

There was only a narrow slit left between their lids, by which he preserved a peninsular relation to me; thus, with half - shut eyes, looking out from the land of dreams, and endeavoring to realize me, vague object or mote that interrupted his visions.

43. Phải sống sao cho khỏi xót xa, ân hận vì những năm tháng đã sống hoài, sống phí, cho khỏi hổ thẹn vì dĩ vãng ti tiện và hèn đớn của mình, để khi nhắm mắt xuôi tay có thể nói rằng: tất cả đời ta, tất cả sức ta, ta đã hiến dâng cho sự nghiệp cao đẹp nhất trên đời, sự nghiệp đấu tranh giải phóng loài người....

It is given only once, and it must be lived so as to feel no torturing regrets for wasted years, never know the burning shame of a mean and petty past; so live that, dying you had a right to say: all my life, all my strength were given to the finest cause in all the world—the fight for the Liberation of Humankind.

Video liên quan

Chủ Đề