Nhạc phim nữ hoàng lớp học

Đã từ lâu ngoài diễn viên, cảnh quay, trang phục thì nhạc phim cũng là một trong những yếu tố được người xem phim chú ý. Không những thế, ngày nay, nhạc phim còn là một phần quan trọng trong các bộ phim kể cả movie lẫn drama. Các bản OST trở thành một phần không thể thiếu đồng thời là một yếu tố không hề nhỏ tạo nên thành công của bộ phim. Cùng với nội dung phim, diễn xuất của các diễn viên vàcác cảnh quay đẹp mắt, người xem còn được thưởng thức những bản nhạc phim mượt mà, sâu lắng hay vui tươi, rộn ràng. Và cùng với nó cảm xúc của người xem cũngđược thăng hoa. Nhạc phim ngày càng được đầu tư kỹ lưỡng với sự góp giọng của nhiều giọng ca xuất sắc. Nhưng có những giọng ca thực sự gắn liền với những bản OST, ghi dấu ấn với những giai điệu thực sự xúc động. Chúng ta cùng điểm qua những gương mặt đó.

Baek Ji Young

Nhắc đến nữ hoàng nhạc phim không thể không kể đến Baek Ji Young. Những bản nhạc phim được cô ca sỹ này thể hiện dường như có sức sống lâu bền hơn cả những bộ phim. Người ta vẫn thường biết đến Baek Ji Young với những bộ phim mà từ đó giọng ca mạnh mẽ của cô cất lên truyền thêm cảm xúc cho người xem. Hay thưởng thức giọng ca của Ji Young qua một vài OST sau:

-Don’t forget [Iris]

-That woman [Secret garden],

-After along time [Rooftop prince]

-Is crying [Good doctor]

-And...and [Producer]

Yoon Mi-rae

Yoon Mi-rae chính thức theo đuổi con đường solo vào năm 2001. Là một nữ rapper nhưng cô lại thể hiện rất nhiều bản OST da diết, ngọt ngào. Nếu chỉ nghe những bản nhạc phim này thì không thể hình dung được một Yoon Mi-rae cá tính, đậm phong cách hiphop. Những bản nhạc phim cô từng thể hiện có thể kể đến:

-Touch love [Master’s Sun]

- ILove you [It’s okay, that’s love]

-I’ll listen to your story [School 2015]

Và mới đây nhất là Always [Desendant of the sun] bộ phim đang có sức hút lớn trênmàn ảnh nhỏ.

Hyorin

Được biết đến là nhóm trưởng và giọng ca chính của nhóm nhạc Sistar. Hyorin từng thử giọng cho JYP Entertainment hai lần, cuối cùng đã được chấp nhận vào thử thứ hai và đạt vị trí số 1 tại các buổi thử giọng. Hyorin thể hiện rất nhiều bản nhạc phim ngọt ngào của nhiều bộ phim nổi tiếng như:

-Crazy of you [Master’s sun]

- Hello,good bye [You who cames from star]

- Comea little closer [Warm and cozy]

-Because it's you at me [Man of Honor]

Ngoài ra cô còn tham gia thể hiện OST của những bộ phim nước ngoài phiên bản Hàn như Let it go [OST Frozen], Turnaroud [ OST Little prince]

Taeyoen

Taeyeon là một thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng SNSD. Cô sở hữu một giọng hát được giới chuyên môn đánh giá cao. Ngoài hoạt động chung cùng nhóm nhạc, cô cũngtham gia ghi âm nhiều bản nhạc phim. Số lượng nhạc phim được cô thể hiện cũng không ít, trong đó có nhiều nhạc phim để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng người nghe. Các bạn có thể thử tìm nghe một vài bản OST:

-Closer [To the beautiful you]

-And one [That winter that wind blows]

-Love, that one word [you are all surrouded]

- Ilove you [Athena]

- If [Hong Gil-dong]

Trang Chủ Diễn Đàn > D - THƯ GIÃN & GIẢI TRÍ > Review Dạo > Nhạc - Phim >

Diễn viên:

 Kim Hyang Gi, Kim Sae Ron, Ko Hyun Jung, Yoon Yeo Jung, Lee Ki Young, Jung Suk Yong, Chun Bo Geun, Seo Shin Ae, Lee Young Yoo

Thể loại:

Phim tâm lý, Phim bộ, Phim Hàn Quốc

Nữ hoàng lớp học [tiếng Hàn:여왕의 교실; Romaja:Yeowangui Kyosil] là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2013 với sự tham gia của diễn viên Go Hyun-jung.[1][2][3][4][5] Bộ phim này được làm lại từ phim truyền hình Nhật Bản cùng tên [女王の教室, Jyoou no Kyoushitsu?] từng chiếu trên NTV năm 2005,[6][7]

Nữ hoàng lớp họcThể loạiĐịnh dạngKịch bảnĐạo diễnDiễn viênPhụ hòa âmQuốc giaNgôn ngữSố tậpSản xuấtGiám chếNhà sản xuấtBiên tậpĐịa điểmKỹ thuật quay phimThời lượngĐơn vị sản xuấtTrình chiếuKênh trình chiếuKênh trình chiếu tại Việt NamPhát sóngThông tin khácChương trình trướcChương trình sauChương trình liên quanLiên kết ngoài

Promotional poster for The Queen's Classroom

Drama
Phim truyền hình
Kim Won-seok
Kim Eun-hee
Lee Dong-yoon
Go Hyun-jung
Kim Hyang-gi
Chun Bo-geun
Kim Sae-ron
Seo Shin-ae
Ji Pyeong-kwon
Hàn Quốc
Tiếng Hàn
16
Kim Jin-min
Jeon Seung-hoon
Park In-seon
Im Gyeong-rae
Hàn Quốc
Kim Man-tae
Kim Hwa-young
Mỗi thứ 4&5 lúc 21:55 [KST]
iOK Media
Munhwa Broadcasting Corporation
HTV3

AMCTV - SCTV2

THTG
12 tháng 6, 2013[2013-06-12] – 1 tháng 8, 2013[2013-08-01]
Khi người đàn ông yêu
Hai tuần
Jyoou no Kyoushitsu
Trang mạng chính thức

Bộ phim công chiếu đầu tiên trên MBC từ 12 tháng 6 đến 1 tháng 8 năm 2013 vào mỗi thứ 4&5 lúc 21:55 gồm 16 tập.[8][9] Tại Việt Nam, phim từng được TVM Corp. mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV3.

Mục lục

  • 1 Nội dung
  • 2 Phân vai
    • 2.1 Giáo viên trường
    • 2.2 Học sinh lớp 6-3
    • 2.3 Hội phụ huynh học sinh
  • 3 Nhạc phim
  • 4 Tỷ lệ người xem
  • 5 Giải thưởng và đề cử
  • 6 Chú thích
  • 7 Liên kết ngoài

Nội dungSửa đổi

Bộ phim này xoay quanh Ma Yeo-jin, một giáo viên nghiêm khắc, lạnh lùng, có phương pháp giáo dục khác biệt đã chiến đấu với một lớp học trong một năm. Với phương pháp giáo dục khiến cho học sinh khó thích nghi như thế này, liệu cô có thể "thu phục" học sinh của mình không? Vai diễn chính trong bộ phim "Nữ hoàng lớp học" này mà người có khả năng đảm nhận chính là diễn viên nổi tiếng Go Hyun-jung.

Phân vaiSửa đổi

Giáo viên trườngSửa đổi

  • Go Hyun-jung vai Ma Yeo-jin [lồng tiếng Việt: Huỳnh An]
  • Yoon Yeo-jeong vai Yong Hyun-ja [lồng tiếng Việt: Kiều Oanh]
  • Lee Ki-young vai Song Young-man [lồng tiếng Việt: Chơn Nhơn]
  • Jung Suk-young vai Goo Ja-song [lồng tiếng Việt: Trần Vũ]
  • Choi Yoon-young vai Yang Min-hee [lồng tiếng Việt: Ái Phương]
  • Jin Kyung vai Jung Hwa-shin [lồng tiếng Việt: Hoài Thương]
  • Ricky Kim vai Justin [lồng tiếng Việt: Hoàng Sơn]

Học sinh lớp 6-3Sửa đổi

  • Kim Hyang-gi vai Shim Ha-na [lồng tiếng Việt: Thu Hiền]
  • Kim Sae-ron vai Kim Seo-hyun [lồng tiếng Việt: Thúy Hằng]
  • Chun Bo-geun vai Oh Dong-goo [lồng tiếng Việt: Huyền Chi]
  • Lee Young-yoo vai Go Na-ri [lồng tiếng Việt: Tuyết Nhung]
  • Seo Shin-ae vai Eun Bo-mi [lồng tiếng Việt: Ngọc Châu]
  • Choo Ye-jin vai Han Sun-young [lồng tiếng Việt: Thanh Lộc]
  • Jung Ji-in vai Sun Hwa-jung [lồng tiếng Việt: Kim Ngọc]
  • Jeon Park Yi-jin vai Yoon Ji-min [lồng tiếng Việt: Thu Huyền]
  • Byun Seung-mi vai Hwang Soo-jin [lồng tiếng Việt: Ngọc Quyên]
  • Kim Jung-yeon vai Lee Da-in [lồng tiếng Việt: Kiều Oanh]
  • Kim Ji-hoon vai Kim Tae-sung
  • Kang Ji-won vai Choi Bit-na [lồng tiếng Việt: Mỹ Lợi]
  • Lee Ji-oh vai Cha Jung-soo [lồng tiếng Việt: Hoàng Khuyết]
  • Yang Hye-kyung vai Kim Ga-eul [lồng tiếng Việt: Kim Anh]
  • Son Sung-joon vai Han Gook
  • Kang Chan-Hee vai Kim Do-jin [lồng tiếng Việt: Hoàng Khuyết / Hoàng Sơn]
  • Shin Yi-joon vai Pi Eun-soo [lồng tiếng Việt: Ái Phương]
  • Im Je-noh vai Jung Sang-taek [lồng tiếng Việt: Hoàng Khuyết]
  • Park Woo-rim vai Kwon Hyuk-pil
  • Ryu Eui-hyun vai Jo Yeon-hoo
  • Kim Sang-woo vai Park Kyung-hyun
  • Yoon Hye-sung vai Yoo Seok-hwan
  • Kang Hyun-wook vai Son In-bo [lồng tiếng Việt: Kim Anh]

  • Kim Ji-sung vai Kang Min Jae
  • Huyn Suk Joon vai Lee Dong Jin

Hội phụ huynh học sinhSửa đổi

  • Byun Jung-soo vai mẹ của Na-ri [lồng tiếng Việt: Quỳnh Giao]
  • Lee Ah-hyun vai mẹ của Ha-na [lồng tiếng Việt: Ngọc Quyên]
  • Kim Young-pil vai ba của Ha-na [lồng tiếng Việt: Quốc Tín]

Nhạc phimSửa đổi

Single Phát hành Vị trí
bảng xếp hạng Nghệ sĩ KOR[10]
OST Part 1: "The 2nd Drawer" 13 tháng 6 năm 2013 107 Sunny
OST Part 2: "Green Rain" 28 tháng 6 năm 2013 44 SHINee
OST Part 3: "I Will Be Yours"[11] 11 tháng 7 năm 2013 Inger Marie
OST Part 4: "Maybe Tomorrow"[12] 26 tháng 7 năm 2013 102 Ryeowook [Super Junior]
Thông tin Album Danh sách Track
Nữ hoàng lớp học OST
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2013
  • Tên nhãn: SM Entertainment, Riwei Media Com Networks, KMP Holdings

Tracklisting

  1. Green Rain [초록비] - SHINee
  2. The 2nd Drawer [두번째 서랍] - Sunny
  3. Maybe Tomorrow - Ryeowook
  4. I Will Be Yours - Inger Marie
  5. Amore Mio [Vocal Ver.] - Shin Della
  6. Queen's Sonatina [Original Ver.] -nhiều nghệ sĩ
  7. Queen's Sonatina [Slow Ver.] - nhiều nghệ sĩ
  8. The 2nd Drawer [두 번째 서랍] [Orchestra Ver.] -nhiều nghệ sĩ
  9. Slow Emotion - nhiều nghệ sĩ
  10. Euphoria - nhiều nghệ sĩ
  11. Bloomy Sunday - nhiều nghệ sĩ
  12. Queen's Eyes - nhiều nghệ sĩ
  13. Classroom - nhiều nghệ sĩ
  14. Raindrop - nhiều nghệ sĩ
  15. Stormy Passions - nhiều nghệ sĩ
  16. Ineffabilis - nhiều nghệ sĩ
  17. Silhouette - nhiều nghệ sĩ
  18. The Classroom Fear - nhiều nghệ sĩ
  19. The 2nd Drawer [두 번째 서랍] [Medium Ver.] - nhiều nghệ sĩ
  20. Wit Theme - nhiều nghệ sĩ
  21. Amore Mio - nhiều nghệ sĩ

Tỷ lệ người xemSửa đổi

Trong bảng dưới đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất:

Tập Ngày phát sóng Trung bình khán giả xem TNmS Ratings[13] AGB Nielsen[14]Toàn quốc Khu vực thủ đô Seoul Toàn quốc Khu vực thủ đô Seoul 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trung bình 8.0% 9.7% 7.9% 9.1%
12 tháng 6 năm 2013 6.7% 7.5% 6.6% 7.6%
13 tháng 6 năm 2013 8.2% 9.2% 7.8% 9.2%
19 tháng 6 năm 2013 9.3% 10.9% 7.9% 9.2%
20 tháng 6 năm 2013 8.3% 10.3% 7.9% 9.2%
26 tháng 6 năm 2013 7.9% 10.2% 7.0% 8.2%
27 tháng 6 năm 2013 7.5% 9.1% 8.2% 9.6%
3 tháng 7 năm 2013 8.3% 9.9% 9.0% 10.1%
4 tháng 7 năm 2013 9.4% 11.2% 9.5% 10.9%
10 tháng 7 năm 2013 7.1% 8.7% 7.5% 8.4%
11 tháng 7 năm 2013 8.3% 10.1% 8.9% 10.7%
17 tháng 7 năm 2013 7.1% 8.7% 7.5% 8.9%
18 tháng 7 năm 2013 8.5% 10.1% 8.6% 9.3%
24 tháng 7 năm 2013 7.5% 9.7% 7.2% 7.9%
25 tháng 7 năm 2013 7.6% 9.3% 7.3% 8.0%
31 tháng 7 năm 2013 8.1% 9.7% 8.0% 8.9%
1 tháng 8 năm 2013 8.8% 10.2% 8.2% 9.2%

Giải thưởng và đề cửSửa đổi

Năm Giải Thể loại Người nhận Kết quả
2013 Korea Drama Awards Best Child Actor/Actress Kim Hyang-gi Đề cử
Kim Sae-ron Đề cử
Grand Prize [Daesang] Go Hyun-jung Đề cử
APAN Star Awards Best Child Actor Chun Bo-geun Đoạt giải
Best Child Actress Kim Hyang-gi Đoạt giải
MBC Drama Awards[15] Best Child Actor/Actress Kim Hyang-gi
Kim Sae-ron
Seo Shin-ae
Chun Bo-geun
Lee Young-yoo
Đoạt giải
Top Excellence Award, Actress in a Miniseries Go Hyun-jung Đề cử
2014 Baeksang Arts Awards Most Popular Actress [TV] Go Hyun-jung Đề cử

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Ho, Stewart [ngày 10 tháng 1 năm 2013]. “Go Hyun Jung May Join Japanese Remake, The Queen's Classroom”. enewsWorld. CJ E&M. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Actress Go Hyun-jung casted in Queen's Classroom”. The Korea Herald. ngày 12 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Lee, Sun-min [ngày 13 tháng 4 năm 2013]. “Go Hyun-jung to play role of teacher”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “Ko Hyun-jung to star in new drama”. The Korea Times. ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ Kang, Jung-yeon [ngày 16 tháng 5 năm 2013]. “Actress Ko Hyun-jung to Play Teacher in New Series”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ Kim, Gwang-kuk [ngày 11 tháng 6 năm 2013]. “Will Ko Hyun-jung Become the True Queen of the Classroom?”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Kim, Joy [ngày 5 tháng 6 năm 2013]. “Ko Hyun-jung returns with charisma, The Queen's office”. BNTNews. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ “A special teacher is coming”. MBC Global Media. ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ “4 posters of the Queen and her students are revealed”. MBC Global Media. ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ “Gaon Chart”. Gaon Chart [bằng tiếng Triều Tiên]. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  11. ^ “I Will Be Yours [from The Queen's Classroom] - Single by Inger Marie”. iTunes. ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ “Maybe Tomorrow [from The Queen's Classroom] - Single by Ryeowook”. iTunes. ngày 26 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
  13. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings [bằng tiếng Triều Tiên]. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  14. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research [bằng tiếng Triều Tiên]. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  15. ^ Lee, Cory [ngày 31 tháng 12 năm 2013]. “Ha Ji-won Receives Top Honor at 2013 MBC Drama Awards”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Trang web chính thức
  • The Queen's Classroom trên HanCinema

Video liên quan

Chủ Đề