Nguyên nhân gây rỗ khí khi hàn

Rỗ khí mối hàn hay còn gọi là lỗ hơi, rỗ hơi là hiện tượng xuất hiện do sự có mặt của khí [chủ yếu là hidro, nitơ] trong vũng hàn, khi kim loại lỏng trong vũng hàn kết tinh các khí đó không kịp thoát ra tạo nên lỗ khí trong mối hàn. Sự tồn tại của các lỗ khí trong mối hàn sẽ làm giảm tiết diện chịu lực, cường độ chịu lực và độ kín khít của mối hàn.

Các lỗ khí có thể tồn tại ở bên trong mối hàn hoặc trên bề mặt mối hàn. Lỗ khí có thể là một lỗ riêng lẻ hoặc nhiều lỗ tập trung lại một chỗ.

Các lỗ khí trong mối hàn thường xuất hiện thành từng chuỗi hoặc từng nhóm. Trong mối hàn, các lỗ khí thường tập trung nhiều nhất ở dọc trục mối hàn, là nơi kim loại lỏng kết tinh sau cùng. Giới hạn số lỗ khí cho phép được ghi trong yêu cầu kỹ thuật sản xuất của liên kết hàn

Nguyên nhân xuất hiện các lỗ khí trong  mối hàn:

Sự tồn tại của lỗ khí trong mối hàn có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân sau:

– Do dòng điện hàn nhỏ

– Hàm lượng khí cacbon trong điện cực hoặc trong kim loại cơ bản quá cao

– Que hàn đang sử dụng có khả năng khử oxy kém.

– Que hàn bị ẩm, cạnh hàn bẩn: dính dầu mỡ hoặc gỉ…

– Hồ quang hàn quá dài, tốc độ hàn lớn, đặt dòng điện hàn nhỏ.

Biện pháp khắc phục hiện tượng rỗ khí mối hàn

– Điều chỉnh lại cường độ dòng điện hàn cho thích hợp.

– Dùng kim loại cơ bản và kim loại điện cực có hàm lượng cacbon thấp nhưng vẫn phải đảm bảo cơ tính cho mối hàn và sử dụng que hàn có khả năng khử oxy tốt. 

– Làm sạch cẩn thận cạnh hàn và phải sấy khô que hàn trước khi hàn.

– Rút ngắn chiều dài dài hồ quang và điều chỉnh tốc độ hàn thích hợp.

– Điều chỉnh thời gian làm nguội chậm mối hàn. 

– Nếu hàn trong môi trường khí bảo vệ thì phải lựa chọn khí bảo vệ thích hợp. Giữ đúng khoảng cách giữa chụp khí và vật hàn để hồ quang được bảo vệ tốt và phải thường xuyên làm sạch chụp khí.

– Nếu hàn tự động dưới lớp thuốc, đảm bảo thuốc hàn phải khô và phải cung cấp đủ thuốc hàn trong quá trình hàn.

Đăng nhập

Nguyên nhân gây biến dạng khi hàn thì có rất nhiều nguyên nhân.Một trong nhứng nguyên nhân chính là chỉnh dòng điện hàn ban đầu quá to,hoặc kỹ thuật hàn chưa tốt,có thể hàn quá chậm dẫn đến biến dạng.Hôm nay weldtec sẽ đưa ra một số trường hợp hay gặp khi hàn.

Trình bày ưu nhược điểm của thép các bon?

Nội dung chính

  • 1 Trình bày ưu nhược điểm của thép các bon?
  • 2 Thế nào là tính hàn? Trình bày cách đánh giá tính hàn của thép?
  • 3 Trình bày các yếu tố thuộc chế độ hàn đối với phương pháp hàn GTAW ?
  • 4 Trình bày thành phần hoá học và đặc điểm của thép hợp kim?
  • 5 Thép hợp kim có các loại sau
  • 6 Trình bày nguyên nhân gây ứng xuất- biến dạng khi hàn. Các biện pháp làm giảm ứng xuất- biến dạng trong khi hàn?
  • 7 Các biện pháp kết cấu
  • 8 Các biện pháp công nghệ trước khi hàn
  • 9 Các biện pháp công nghệ sau khi hàn
  • 10 Trình bày các yếu tố thuộc chế độ hàn đồi với phương pháp hàn GMAW ?

Trả lời

Ưu điểm

+Rẻ tiền vì dễ nấu luyện, không dung các nguyên tố hợp kim đắt tiền

+ Đảm bảo cơ tính nhất định, có tính công nghệ đúc, hàn, gia công áp lực, cát gọt tốt.

Nhược điểm

+Độ bền ở trạng thái thường hoá thấp, giới hạn đàn hồi độ dẻo, độ dai thấp.

+Độ bền, độ cứng ở nhi ệt đ ộ cao[300oC] rất thấp khả năng chống mài mòn sau khi tôi thấp hơn so với thép hợp kim. Do sau khi tôi có rất ít các loại cacbit hợp kim được tạo thành khả năng chống ăn mòn ngay ở môi trường không khí thấp, trên mặt dễ bị gỉ[ tạo thành các oxit Fe]

Bạn có thể xem

Công nghệ hàn dưới lớp thuốc – Phần 1 || Công nghệ hàn dưới lớp thuốc – Phần 2
Công nghệ hàn dưới lớp thuốc – Phần 3 || Công nghệ hàn dưới lớp thuốc – Phần 4

Thế nào là tính hàn? Trình bày cách đánh giá tính hàn của thép?

Trả lời

– Tính hàn là:

Tính hàn là khả năng hàn được các vật liệu cơ bản trong điều kiện chế tạo đã quy định trước nhằm toạ ra kết cấu thích hợp với thiết kế cụ thể và có tính năng thích hợp với mục đích sử dụng. Tính hàn được đo bằng ba khả năng.

– Nhận được mối hàn lành lặn không bị nứt.

– Đạt được cơ tính thích hợp.

– Tạo ra mối hàn có khả năng duy trì tính chất trong quá trình vận hành.

– Cách đánh giá tính hàn của thép:

Tính hàn của thép được đánh giá vào hàm lượng các chất sau:

* Cácbon [C].

Khi hàm lượng C trong thép tăng lên thì tính hàn của thép giảm và gây nứt.

* Nitơ [N2]

Khi hàm lượng N2 tăng tình hàn của thép giảm vì nó làm tăng độ bền và giảm độ dẻo và là nguyên nhân nứt ở mối hàn.

* Hiđrô [H2].

Khi hàm lượng Hiđrô tăng làm cho tính hàn giảm vì gây ra hiện tượng nứt và rỗ khí trong mối hàn.

* Phốt pho [P].

Khi hàm lượng tăng tính hàn giảm vì gây ra hiện tượng mối hàn bị nứt nóng.

* Lưu huỳnh [S]

Khi hàm lượng lưu huỳnh tăng tính hàn của thép giảm vì gây ra hiện tượng nứt nguội.

Vì thế ta Đánh giá tính hàn của thép thành 4 loại sau:

– Tính hàn rất tốt: gồm các thép có lượng cacbon thấp, thép hợp kim thấp, Thép cacbon chất lượng thường.

– Tính hàn tốt: Bao gồm một số thép hợp kim thấp, thép hợp kim thấp, Thép cacbon kết cấu.

– Tính hàn trung bình: Bao gồm một số thép hợp kim thấp, thép hợp kim trung bình, Thép cacbon dụng cụ, thép hợp kim kết cấu

– Thép hàn kém: Thép cacbon cao, thép hợp kim cao, thép chụi nhiệt, thép làm ổ lăn, thép gió, thép hợp kim dụng cụ.

Trình bày các yếu tố thuộc chế độ hàn đối với phương pháp hàn GTAW ?

Trả lời

Chế độ hàn

-Chế độ hàn liên quan đến việc chọn các thông số như:

+ Cường độ dòng điện hàn cho tư thế hàn đã chọn,

+ Thời gian tăng dong điện hàn lên giá trị đã chọn,

+ Thời gian giảm cường độ dòng điện hàn khi tắt hồ quang [ để điền đầy miệng hàn],

+ Đường kính điện cực,

+ Đường kinh dây hàn phụ [ nếu có],

+ Tốc độ hàn,

+ Lưu lượng khí bảo vệ và cỡ chụp khí [ đương kính miệng phun của miệng khí ],

+ Thời gian tác động của khí bảo vệ trước và sau khi hồ quang hoạt động.

Cơ sở cho lựa chọn chế độ hàn là loại kim loại cơ bản, loại liên kết hàn, chiều dày tấm, và tư thế hàn. Các giá trị của chế độ hàn thường được chọn theo bảng: cường độ dòng điện hàn, đường kính điện cực, đường kính dây hàn phụ [ nếu cần ], tốc độ hàn, kích thước chụp khí bảo vệ, và lưu lượng khí bảo vệ.Có các bảng cho nhôm và hợp kim nhôm, thép hợp kim cao, hợp kim ma nhê, đồng và kim loại đồng, thép các bon và thép hợp kim thấp, các hợp kim niken.

Gợi ý Các loại Máy hàn thông dụng để hàn tốt cho bạn : Máy hàn que ,Máy hàn Mig/Mag, Máy hàn TIG,Máy hàn điện….

Trình bày thành phần hoá học và đặc điểm của thép hợp kim?

Trả lời:thành phần hoá học của thép hợp kim:

 Ngoài Fe, C và các tạp chất như Cr, Ni,Mn, Si, W, V, Mo, Ti…… Người ta cố ý đưa vào các nguyên tố đặc biệt với một lượng nhất định dể thay đổi tổ chức và tính chất của thép.

– Đặc điểm của thép hợp kim:

+ Cơ tính: Có độ bền cao hơn hẳn thép cacbon. Điêù này thể hiện ra rõ sau khi nhiệt luyện, tôi và ram dễ gia công cắt gọt.có khả năng chụi va đập tốt, như thép kết cấu.

+ Tính chụi nhiệt cao:>200oC

+ ít bị han rỉ và bị ăn mòn trong trong không khí, trong các môi trường axít, bazơ, muối. Đặc biệt thép hợp kim có một số tính chất mà thép các bon không có như: từ tính, giãn nở, điện trở cao…

Thép hợp kim có các loại sau

– Thép hợp kim kết cấu : C=0,1-0,65%

+Thành phần là: Cr, Ni, Mn, Si với tổng hàm lượng

Chủ Đề