Ngữ pháp Unit 8 lớp 12 sách mới
Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 8 đầy đủ, chi tiết nhấtUnit 8 lớp 12: Life in the futureNgữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 8 1. Giới từ 1.1. Giới từ theo sau động từ a. About Ví dụ: agree about: đồng ý dream about: mơ về think about: nghĩ về talk about: nói, nói chuyện về tell about: nói, kể về b. At Ví dụ: laugh at: cười nhạo, chế nhiễu look at: nhìn, ngắm, xem stare at: nhìn chằm chằm c. For Ví dụ: ask for: hỏi xin apply for: (nạp đơn) xin (một công việc,) look for: tìm, tìm kiếm search for: tìm kiếm wait for: chờ đợi điều gì/ai đó thank someone for: cám ơn ai vì điều gì d. From Ví dụ: prevent someone from: ngăn cản discourage someone from: làm ai nản lòng, làm ngã lòng stop someone from: chặn lại, làm dừng lại e. In Ví dụ: believe in: tin tưởng, tin cậy vào succeed in: thành công trong take part in: tham gia vào participate in: tham gia vào f. Of Ví dụ: die of: chết vì dream of: mơ về think of: nghĩ về remind someone of : gợi cho ai nhớ về g. On Ví dụ: concentrate on: tập trung vào congratulate someone on: chúc mừng ai depend on: phụ thuộc vào, lệ thuvộc ào rely on: tin vào, tin cậy vào insist on: khăng khăng đòi, cố nài h. To Ví dụ: be used to: quen với belong to: thuộc về explain something to someone: giải thích listen to: nghe, lắng nghe reply to: trả lời, đáp lại i. With Ví dụ: agree with: đồng ý với argue with: cãi vã/tranh luận với begin with: bắt đầu với deal with: đối xử 1.2. Giới từ chỉ thời gian a. At at + một điểm thời gian cụ thể at + night Ví dụ: We have class at 9 oclock. b. In in + tháng/năm cụ thể in + the morning/the afternoon/the evening Ví dụ: My birthday is in January. c. On on + ngày trong tuần on + ngày tháng năm Ví dụ: - I have class on Monday. - I was born on January 31, 1996. d. From ... to: from (a specific time) to (a specific time) (từ đến) Ví dụ: We have class from 8.00 to 10.00. e. For for + (a period of time) (Ta dùng for + một khoảng thời gian để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi / hay một người đã làm gì đó được bao lâu rồi.) Ví dụ: I am going away for a week in August. f. By by + (a point of time) by + một điểm thời gian có nghĩa là trước, chậm nhất là Ví dụ: I posted this letter today, so they should receive it by Friday. g. After after + time Ví dụ: Well leave after lunch. Ill wait for you in front of the restaurant after shortly seven. h. Between between + (a point of time) + and + (a point of time) Ví dụ: Im usually free between Saturday and Monday. i. Till/Until till/until + a definite point of time Ví dụ: It may last till Sunday. 1.3. Trạng từ chỉ nơi chốn a. Giới từ on có nghĩa: - Ở trên Ví dụ: There is a picture on the wall. Dont walk on the grass. - Ở một đại lộ, một con đường Ví dụ: He lives on Nguyen Gia Thieu Street. She lives on Grove Boulevard. - Ở trên/trong hoặc vào trong một phương tiện chuyên chở Ví dụ: They are on the plane from Sai Gon to Ha Noi. We will have lunch on the train. - Trên, dựa trên hoặc gắn vào người nào/vật gì Ví dụ: He is riding on horseback. Shes wearing a ring on her thumb finger. b. At + địa chỉ Ví dụ: He lives at 84 Nguyen Gia Thieu Street. c. In + tên nước/thành phố Ví dụ: Tom lives in the United Kingdom. He lives in Manchester City. d. Một số giới từ khác:
2. Mạo từ a, an, the 2.1. Mạo từ a, an Mạo từ a, an được dùng cho danh từ đếm được số ít. a: trước từ bắt đầu với âm phụ âm: a table, a pen an: trước từ bắt đâu với một âm nguyên âm: an orange, an item, *Trường hợp sử dụng: a. Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít Ví dụ: My brother is a student. b. Danh từ được giới thiệu lần đầu Ví dụ: This is a new computer. Tuy nhiên nếu sự vật/người này được nhắc đến, chúng ta phải dùng the. Ví dụ: I see a pupil in the room. The pupil is wearing a while shirt and blue trousers. (Tôi thấy một học sinh trong phòng. Học sinh này mặc ảo sơ mi trắng và quần xanh.) c. Danh từ chỉ sự vật có tính tổng quát/chung chung, Ví dụ: A cat is an animal. d. a/an có nghĩa là một (one) Ví dụ: He bought a book. e. Trong câu cảm thán với what + danh từ đếm được số ít Ví dụ: What an interesting film! (Bộ phim hay làm sao!) f. Trong cụm từ chỉ số lượng, giá cả, Ví dụ: a lof of, a little, a few, 50 miles an hour, g. Trong cấu trúc There is /was Ví dụ: There is a park in my town. 2.2. Mạo từ the được dùng trước Mạo từ the được dùng trước: a. Danh từ xác định vì nó đã được nói đến rồi hay tình huống rõ ràng Ví dụ: He went to the hospital in the town. b. Danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ/mệnh đề. Ví dụ: Giggs sits on the table near the door. c. Danh từ chỉ vật duy nhất Ví dụ: the sun, the moon, the earth. d. Trước so sánh tuyệt đối và số thứ tự Ví dụ: Who is the most intelligent in your class? My bedroom is on the second floor. e. Trước tên nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, tạp chí, đại dương, phương hướng, sông, Ví dụ: There is a good film on at the National Cinema Center. 2.3. Trường hợp không dùng mạo từ Ta không dùng mạo từ trước: a. Danh từ số nhiều hay không đếm được khi dùng với nghĩa phổ quát, chung chung Ví dụ: Roses are the queen of flowers. b. Danh từ tên của quốc gia, thành phố, đường Ví dụ: Hes studying Information and Technology in Singapore. c. Tên ngôn ngữ, môn học Ví dụ: Engish is spoken in almost every country. d. Danh từ chỉ bữa ăn (nói chung), phương tiện vận chuyển (sau từ by) Ví dụ: I often have breakfast at home. They go to work by motorbike. Các bài soạn Tiếng Anh 12 Unit 8: Life in the future khác: Giới thiệu kênh Youtube Tôi Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 12 hay khác: |