Ngữ pháp Unit 10 Tiếng Anh 9 thi điểm

Danh mục bài viết
[Table of content]
  • 1 Video bài nghe tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 2 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 - Unit 10: Space Travel HocHay
    • 2.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
    • 2.2 Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
    • 2.3 Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
  • 3 Getting Started Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 4 A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 5 A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 6 Skills 1 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 7 Skills 2 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay
  • 8 Looking Back Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 - Unit 10 tại://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-9-moi/unit-10-space-travel-hoc-hay-48.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 10 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 9 - Unit 10: Space Travel

Listen and Read

Nick: Wow, is that you in this photo? The youngest astronaut in the world doing a spacewalk!

Phuc: Ha! Yeah, it was in a museum in Sweden.

Nick: You look so excited!

Phuc: Well, that trip made me crazy about space. Before I turned ten, Id already collected lots of books about the universe. Id learnt about the planets, the stars, satellites, rockets, and stuff.

Nick: You know, last year I visited an astronomy museum and I touched a meteorite.

Phuc: A meteorite! What was it like?

Nick: Honestly, it wasnt as impressive as Id expected. It was just like an ordinary piece of rock.

Phuc: But perhaps it was from Mars. Think of that!

Nick: Maybe. Do you think there could be life on Mars?

Phuc: Its possibly habitable. It once had an ocean... Who knows, in 20 years we might be flying there on a discovery mission.

Nick: Haha, but wed need to do some serious training first. They say you practise by scuba diving in a flight suit...

Phuc: Thats right. And you also have to experience microgravity on a parabolic flight.

Nick: Whats that?

Phuc: The plane flies at high altitude, then it climbs sharply for a few seconds and descends sharply, a bit like a rollercoaster. The people inside the plane start to float. Id love to do that.

Nick: Sounds a bit scary. But lets take a look at your rock collection. There may be something interesting here...

Phuc: Yes, perhaps a meteorite that landed on Earth from the moon!

Bài dịch:

Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian.

Phúc: Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển.

Nick: Bạn trông có vẻ vui nhỉ.

Phúc: À, chuyến đi đó làm mình phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi mình đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Mình đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ.

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái mình đã đến viện bảo tàng thiên văn học và mình đã chạm vào một mảng thiên thạch.

Phúc: Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào?

Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như mình nghĩ giống như một mẩu đá bình thường.

Phúc: Nhưng nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế.

Nick: Có thể, bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?.

Phúc: Mình nghĩ là có thể sinh sống được. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó.

Nick: Haha nhưng mình cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc đồng phục bay à.

Phúc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol.

Nick: Đó là gì?

Phúc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Mình thích việc đó.

Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây.

Phúc: Ừ, có lẽ có một mẩu thiên thạch đã rơi xuống Trái Đất từ mặt trăng.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 - Unit 10: Space Travel HocHay

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

3.1.1. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn [Past simple]

Cách sử dụng

Ví dụ

Thời gian xác định.

Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.

Phongwentto Dalat last summer.
[Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái]

Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.

Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên [thói quen] một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt.

When Tien was a university student, she worked as a waitress.
[Khi còn là sinh viên đại học, Tiên từng làm phục vụ]

Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.

She ran out and she phoned my brother.
[Cô ấy đã chạy ra ngoài và gọi điện cho anh trai tôi]

Diễn tả trạng thái trong quá khứ

Hannah looked a bit upset. [Hannah trông có vẻ hơi buồn]

Không đề cập thời gian

Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.

Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square.
[Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội]

Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945]

Hành động xen vào một hành động khác

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứđơn.

When Iwas watchingTV, Mr. Brandoncameto visit my parents.
[Khi tôi đang xem TV thì Bác Brandon đến thăm bố mẹ tôi]

Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn.

3.1.2. Công thức thì quá khứ đơn:

a. Thể khẳng định:

S+ V2/-ed + O + .

Ví dụ:

  • Iwentto sleep at 11p.m last night.
    [Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua]
  • When I was highschool student, I was good at Maths.
    [Khi tôi là học sinh cấp 2, tôi rất giỏi Toán]

b. Thể phủ định:

- Đối với động từto bevàđộng từ khiếm khuyết:

S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...

Ví dụ:

  • Icouldnt openthe door yesterday.
    [Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua]
  • You weren't there.
    [Bạn đã không ở đó]

- Đối với động từ thường:

S + did not [didnt] + bare infinitive

Ví dụ:

  • Hedidnt playfootball last Sunday.
    [Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước]
  • We didn't make it.
    [Chúng tôi đã không đến kịp]

c. Thể nghi vấn:

Động từ to beĐộng từ thường

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

- Was/were + S + O + ?- Did + S + bare infinitive + O + ?-Wasn't/weren't + S + O + ?- Didnt + S + bare infinitive + O + ?-Was/were + S + not + O + ?-Did + S + not + bare infinitive + O + ?Wh- question
[Các từ để hỏi gồmwhat, when, where, why, how, which, ]

-Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

- Từ để hỏi+ was/were + S + O +?- Từ để hỏi+ did + S+ bare infinitive + O + ?- Từ để hỏi+ wasn't/weren't + S + O +?- Từ để hỏi+ didnt + S+ bare infinitive + O + ?- Từ để hỏi+ was/were + S + not+ O +?-Từ để hỏi+ did + S+ not + bare infinitive + O + ?

Ví dụ:


  • Werethey in the hospital last month?
    [Có phải họ đã ở bệnh viện tháng vừa rồi không?]
  • Didyouseeyour boyfriend yesterday?
    [Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?]
  • Didn't you go to school?
    [Con không phải đi học sao?]
  • Where wereyou last night?
    [Anhđã ở đâu tối qua hả?]
  • Why wasn't he happy?
    [Tại sao cậu ấy không vui?]
  • Where didyousleeplast night?
    [Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?]
  • Why didn't she help you?
    [Tại sao cô ta không giúp cậu?]

3.1.3. Quy tắc chia động từ:

Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:

a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:

NgôiV2/-edTo bewas [dành cho các ngôi chủ từ số ít I/ he/ she/ it]Were [dành cho các ngôi chủ từ số - they/ we/ you]Động từ khuyết thiếuCould [thể quá khứ của Can]Might [thể quá khứ của May]

b. Đối với động từ thường:

- Động từ có quy tắc:

Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ [play-played] hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e [move-moved].

  • Ví dụ: stayed, watched, listened, talked, decided

Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.

  • Ví dụ:
    stop: The bus stopped suddenly.
    [Chiếc xe buýt dừng đột ngột]
  • plan: Who planned this trip?
    [Ai lên kế hoạch chuyến đi này vậy?]

Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh:

+ Đọc là /id/:khi tận cùng của động từ là/t/, /d/

  • Ví dụ: needed, wanted

+ Đọc là /t/:khi tận cùng của động từ là/ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

  • Ví dụ: watched, fixed, looked, laughed

+ Đọc là /d/:khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

  • Ví dụ: played, changed, loved, cleared

Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc
Mẹo nhớcách phát âm -ed

- Động từ bất quy tắc:

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm -ed. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.

3.1.4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:

Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như:yesterday, ago, last [week, year, month], in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày [today, this morning, this afternoon].

Ví dụ:

  • Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
    [Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường]
  • Tom lived in Thailandfor three years, now he lives in New York.
    [Tom sống ở Thái Lan trong 3 năm, giờ cậu ta sống ở New York]
  • Last week, I bumped into my exand she ignored me.
    [Tuần trước, tôi tình cờ gặp lại người yêu cũ của mình và cô ta hoàn toàn làm lơ tôi]
  • Do you know that she was hurt in the past.
    [Cậu có biết là cô ấy đã từng bị tổn thương trong quá khứ]

Các thì quá khứ trong tiếng anh

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

3.2.1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Cách dùng quá khứ hoàn thành [the past perfect]

Ví dụ

- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by [có nghĩa như before], before, after, when, till, untill, as soon as, no soonerthan

Carol had left before Prof. Lestly came back.

[Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly trở về]

My grandmother had lived in Hanoi before 1954.

[Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm 1954]

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong mệnh đề If loại 3 [trái với quá khứ].

I would have helped to paint the house if you had asked me. [You didnt ask me]

[Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp bạn sơn nhà rồi]
=> Thực tế, bạn đã không nhờ giúp đỡ

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường thuật [từ có gạch dưới] được chia ở thì quá khứ.

The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light.

[Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe]

3.2.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:

a. Thể khẳng định:

S+ had + V3/-ed + O +

Ví dụ:

  • By the time I left that school, Ihad taughtthere for ten years.
    [Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm]
  • Ithad stoppedraining so they didnt bother to going out for dinner.
    [Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối]

Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành d + V3/-ed [had done d done]

b. Thể phủ định:

S+ hadnt + V3/-ed + O +

Ví dụ:

  • I knew wehadnt seeneach other before.
    [Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau]
  • Theyhadnt finishedeating when I got there.
    [Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó]

c. Thể nghi vấn:

Công thứcVí dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

- Had + S + V3/-ed + O + ?Had she been there yet?
[Cô ấy đã tới đó chưa vậy?]-Hadn't + S + V3/-ed + O + ?Hadn't youstudied anything for the test?
[Bạn không học gì cho bài kiểm tra hả?]-Had + S + not + V3/-ed + O + ?- Had they not study English before?
[Trước đó họ không học tiếng anh à?]Wh- question
[Các từ để hỏi gồmwhat, when, where, why, how, which, ]

-Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

- Từ để hỏi+ had + S +V3/-ed + O +?Wherehadyoubeenbefore you moved away?
[Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi]- Từ để hỏi+ hadn't + S + V3/-ed + O +?Why hadn't he agreed with the deal?
[Tại sao anh ta không đồng ý với giao kèo đó đi?]- Từ để hỏi+ had + S + V3/-ed + not + O +?What had you not known?
[Còn gì mà con không biết nữa không?]

3.2.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành [qkht] thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before, by the time, by; No sooner than; Hardly/ Scarely when; It was not until that; Not until that[mãi cho tới khi mới];By the time[tới lúc mà thì]

Ví dụ:

  • Before Nancy left the office, shehad finishedall the document for her supervisor.
    [Trước khi Nancy rời khỏi văn phòng, cô đã hoàn thành xong tài liệu mà sếp cô cần]

sau before dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Gồm mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

a. Mnh đề quan h xác định:

Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ giới hạn [Retristive relative clause/ Defining relative clauses]:

- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
- Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định vàkhôngdùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính

Ví dụ:

  • The old man is sitting on the park bench. He is Mr. Donald.
    The old manwhois sitting on the park bench is Mr. Donald.
    [Người đàn ông đang ngồi trên ghế đá kia là ông Donald]
  • I met a man yesterday. He teaches Math.
    The manwhomI met yesterday teaches Math.
    [Người đàn ông mà tôi gặp hôm qua dạy toán]

b. Mnh đề quan h không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ không giới hạn [Non-restrictive relative clause/ Nondefining relative clause]:

- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
- Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy [, ] hay dấu gạch ngang [-].
- Tiền ngữ trong mệnh đề đã xác định hoặc rõ ràng [danh từ riêng, chỉ tên người, vật, trước danh từ có tính từ chỉ thị, tính từ sở hữu, danh từ có cụm giới từ theo sau]

Ví dụ:

  • My mother, who is 50 years old, began jogging a few years ago.
    [My mother began jogging a few years ago vẫn đủ nghĩa]
  • Mr. Han, whom I met yesterday, has gone to Paris.
    [Mr. Han has gone to Paris vẫn đủ nghĩa]

Lưu ý:
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn mở đầu bằng các cụm từ nhưall of, any of, [a] few of, both of, each of, either, neither of, half of, much of, many of, most of, none of, two of, có thể được dùng trướcwhom và which

  • Ví dụ: I have two brothers. Both of whom are very naughty.
    [Tôi có hai đứa em, tụi nó quậy như giặc]

- Đại từ quan hệ làm túc từ không thể bỏ được.

  • Ví dụ: Jim, who I met this morning, is a kind person.
    [Jim, người tôi gặp sáng nay, là một người tốt]

-Khôngđược dùngthattrong mệnh đề không giới hạn [tức mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phẩy]

- Có thể dùngwhichthay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ví dụ:
    She cant come to my birthday party. That makes me sad.
    She cant come to my birthday party, whichmakes me sad
    [Việc cô ấy không đến tiệc sinh nhật của tôi làm tôi rất buồn]

-Túc từ của một giới từ:Không thể bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này, vậy nên giới từ thường đặt trướcwhom. Tuy nhiên cũng có thể đưa giới từ ra phía cuối mệnh đề và khi đówhothường được dùng thay chowhom[nếu không đứng liền sau giới từ].

Ví dụ:

  • Mr. Lam was very generous about overtime payments. I was working for him.
    Mr. Lam, for whomI was working, was very generous about overtime payments.
    Hoặc
    Mr Lam, whoI was workingfor, was very generous about overtime payments.

Getting Started Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Skills 1 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Skills 2 Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Looking Back Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Space Travel HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 9 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:

  • Tiếng Anh lớp 9 - Unit 11: Changing Roles in Society

Video liên quan

Chủ Đề