Ngạch lương và bậc lương là gì
Sau đây là Bảng lương, hệ số lương mới của cán bộ công chức viên chức dựa trên mức lương cơ sở1.490.000 đồng/tháng(dự kiến từ 01/1/2022 là 1.600.000 đồng/tháng) Lưu ý: Ngày 12/11/2020, Quốc hội thông qua Nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước 2021, trong đó không tăng lương cơ sở năm 2021,vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN NN (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 2021) (Bảng 2)
TẢI VỀ BẢNG LƯƠNG SỐ 2 (File Excel): TẠI ĐÂY Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ghi chú: - Chi tiết bảng lương của giáo viên năm 2021, tham khảo bài viết:Bảng lương, hệ số lương, phụ cấp viên chức giáo dục - Lương của công chức kế toán, tham khảo:Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán mới nhất 2021 - Lương của viên chức y tế 2021 áp dụng theo bảng lương số 3. Chi tiết:Bảng lương, hệ số lương viên chức ngành y tế mới nhất
1. Cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. CBCC có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch, được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- CBCC loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- CBCCloại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- CBCCloại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 2(Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP) 1. Công chức loại A3:
2. Công chức loại A2:
3. Công chức loại A1:
4. Công chức loại A0: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng). Công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn.
5. Công chức loại B:
6. Công chức loại C:
Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚCBảng 4: BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚCBẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP (Bảng 1) Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ghi chú:áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực. Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức -Tiền lươngcủa cán bộ, công chức, viên chức và người lao động = [1.490.000 đồng/tháng]X[Hệ số lương hiện hưởng] -Phụ cấpcủa cán bộ, công chức, viên chức và người lao động = [1.490.000 đồng/tháng]X[Hệ số phụ cấp hiện hưởng] Các văn bản pháp luật hướng dẫn về Bảng lương, bậc lương, ngạch bậc lương cán bộ công chức:Bài liên quan |