Một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 174 6 km

22 đề TOÁN có đáp án ôn hè 5 lên 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [262.31 KB, 32 trang ]

THÁNG 6
ĐỀ 1
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số

3
viết dưới dạng số thập phân là:
5

A. 3,5
B. 0,6
C. 0,06
D. 6,0
Câu 2: 6 hm2 2 dam2 = ………km2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 6,2
B. 0,62
C. 0,0602
D. 0,062
Câu 3: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao
1m. Như vậy, thể tích của cái thùng đó là:
A. 0,55m3
B. 1,55m3
C. 5,5m3
D. 5,05m3
Câu 4: Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình
thang đó là :
A. 11,65m2
B. 40,66m2
C. 203,3m2
D. 20,33m2
Câu 5: Biết 0,25% của một số bằng 3,8. Số đó là:


A. 0,0095
B. 1520
C. 15,2
D. 380
Câu 6: Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,542; 3,524; 3,245 là:
A. 3,452
B. 3,542
C. 3,524
D. 3,245
Bài 2: Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 1: Giá trị của biểu thức 10 – 12,8  0,6 : 4 là: …………………
Câu 2: Kết quả của phép tính 1 giờ 25 phút  4 là: ………………..
Bài 3 : Tìm x , biết: x - 7,2 = 3,9  2,5
Bài 4 : Một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 174,6 km, biết rằng xe xuất phát lúc
7 giờ 10 phút và đến nơi lúc 11 giờ 15 phút cùng ngày; trên đường đi xe có nghỉ 29 phút. Tính
vận tốc của xe đó với đơn vị là km/giờ.

Bài 5 : Hình bên có đường kính hình tròn bằng
cạnh của hình vuông [xem hình vẽ]. Biết diện tích
hình vuông là 100cm2. Tính diện tích hình tròn.

1


ĐỀ 2
1. Điền dấu [ < ; > ; = ] thích hợp vào ô trống:
3
giờ
4


2,4 giờ  2 giờ 4 phút

 0,7 giờ

1,5 giờ  90 phút
135 giây  2phút 30 giây.
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: [ 2 điểm ]
a/. Chữ số 6 trong số 427, 065 có giá trị là:
A. 6
b/. Phân số

B.

6
10

C.

6
100

D.

6
1000

3
viết dưới dạng số thập phân là:
4


A. 0,34
B. 0,75
C. 7,5
D. 3,4
c /. Một lớp học có 12 nam và 18 nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học
sinh cả lớp là:
A. 60 %
B. 50%
C. 40 %
D. 30%
d / Diện tích hình thang ABCD là:
A
8cm
B
A. 65 cm
B. 65 cm2
C. 130 cm2
6,5 cm
D. 130cm
3. Viết số thập phân vào chỗ chấm: [ 1 điểm ] D
12 cm
C
a. 9 km 62m = …………….km
b. 42 m2 5dm2 = ……………m2
c. 45 kg 248 g = …………….kg
d . 87 dm3 = ……………...m3
4. Đặt tính rồi tính : [ 2 điểm ]
a. 926,8 + 49, 67
b. 7,384 - 5,59
c. 45,07 × 3,8


d. 912,8 : 2,8
5. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 52
km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
6. [ 2 điểm ] Một xí nghiệp may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi để may 38 bộ quần áo
như thế thì cần bao nhiêu mét vải ? [ 2 điểm ]

2


ĐỀ 3
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu: 1
3
viết dưới dạng số thập phân là:…………………..
5
3
b. Hỗn số 3 viết dưới dạng số thập phân là:………………….
30

a. Phân số

Câu: 2
a.Chữ số 5 trong số thập phân 16, 054 thuộc hàng nào?.........
b.Viết số thập phân sau: hai mươi chín đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.
Câu: 3
Một hình tròn có đường kính 5 dm thì diện tích của hình tròn đó là: ...............
Phần II : Tự luận
Câu: 1 Đặt tính rồi tính
a. 3256,34 + 428,57
b. 576,40 - 59,28


Câu: 2
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,5 m. Mỗi đề - xi - mét khối kim loại
đó cân nặng 17 kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Câu: 3 Tìm y
a. 7,5 � y = 22,5
b. y : 6,5 = 13,5
Câu: 4
Một xe máy chạy với vận tốc 45 km/giờ. Xe máy đi từ A đến B hết 3 giờ. Hỏi cũng
quãng đường AB đó, một ô tô chạy mất 2,5 giờ thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
Câu: 5 Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
b. 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15

3


ĐỀ 4
1.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1 Chữ số 4 trong số 30,405 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là
A. 2,5
B. 4
C. 0,4
Câu 3. Tìm tỉ số phần trãm của: 18 và 30
A. 60%


B. 6,0%
C. 16,6%
Câu 4. 10% của 15 là:
A. 15
B. 0,66
C. 1,5
Câu 5 . Diện tích hình vuông có cạnh 5,5cm là:
A. 3,025 cm2
B. 30,25cm2
C. 3025cm2
2. Phần tự luận
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
a]3256,34 + 428,57
b]576,40 – 59,28
c]625,04 x 6,5
d] 125,76 : 1,6
Câu 2 :Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Ô tô đi với vận tốc 48
km /giờ. Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 9,5 cm?

ĐỀ 5
4


1.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1 Chữ số 4 trong số 30,405 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm


D. Hàng phần nghìn
Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là
A. 2,5
B. 4
C. 0,4
Câu 3. Tìm tỉ số phần trãm của: 18 và 30
A. 60%
B. 6,0%
C. 16,6%
Câu 4. 10% của 15 là:
A. 15
B. 0,66
C. 1,5
Câu 5 . Diện tích hình vuông có cạnh 5,5cm là:
A. 3,025 cm2
B. 30,25cm2
C. 3025cm2
2. Phần tự luận
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
a]3256,34 + 428,57
b]576,40 – 59,28
c]625,04 x 6,5
d] 125,76 : 1,6
Câu 2 :Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Ô tô đi với vận tốc 48
km /giờ. Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 9,5 cm?

ĐỀ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
5




Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:

2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 2m3 = ……dm3
a. 20

b. 200

c. 2000

d. 20000

3/ Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là
a. 125

c. 125dm2

b. 125dm

d. 125dm3

4/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
7,5

b. 0,75

c. 75


d. 750

II.PHẦN TỰ LUẬN
1/ Đặt tính, thực hiện phép tính
3256,34 + 428,57

576,40 – 59,28

625,04 x 6,5

125,76 : 1,6

2/ Điền dấu >, ; ; ; 2 giờ 4 phút
1,5 giờ = 90 phút
a/ C

3
giờ
4

> 0,7 giờ

135 giây < 2phút 30 giây.
c/ A
d/ B

Câu 2
b/ B


Câu 3:
a. 9 km 62m = 9,062 km
b. 42 m2 5dm2 = 42, 05 m2
c. 45 kg 248 g = 45, 248 kg
d. 87 dm3 = 0, 087 m3
Câu 4.
a. 976,47
b. 1,794
c. 171,266
d. 316
Câu 5.
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ = 4 giờ 15 phút
]
Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường:
4 giờ 15 phút – 15 = 4 giờ
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
52 × 4 = 208 [ km ]
Đáp số: 208 km
Câu 6
May một bộ quần áo cần số mét vải
45m : 12 = 3.75 [ m]
18


Để may 38 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:
3.75 x 38 = 142.5 [ m]
Đáp số: 142.5 mét

ĐỀ 3


I. Phần trắc nghiệm khách quan [3 điểm]. Mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu 1:
a. 0,6
b. 3,1
Câu 2:
a. Hàng phần trăm
b. 29,65
2
Câu 3: 19,625 dm
II. Phần tự luận
Câu 1. a. 3256,34 + 428,57 = 3684,91
b. 576,40 - 59,28 = 517,12
Câu 2:
Thể tích khối kim loại hình lập phương đó là:
0,25đ
3
3
0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125[m ] = 125 [dm ]
0,5đ
Khối kim loại đó cân nặng là:
0,25đ
125 x 17 = 2125[kg]
0,25đ
Đáp số: 2125kg
0,25đ
Câu 3:
a. 7,5 � y = 22,5
b. y : 6,5 = 13,5
y = 22,5:7,5


y = 13,5 x 6,5
y=3
y = 87,75
Câu 4.
Quãng đường AB dài số km là:
0,25đ
45 x 3 = 135 [km]
0,5đ
Vận tốc của ô tô là:
0,25 đ
135 : 2,5 = 54 [km/giờ]
0,5 đ
Đáp số: 54 km/giờ
0,5 đ
Câu 5 : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
b. 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
= 7,9 x [ 8,3 + 1,7]
= 15 x [16 + 92 -8 ]
= 7,9 x 10
= 15 x 100
= 79
= 1500

ĐỀ 4
1.Phần trắc nghiệm:
Câu
Đáp án
Điểm


1
B
0,5

2
C
0,5

3
A
0,5

4
C
0,5

5
B
1
19


2. Phần tự luận:
Câu 1Thực hiện mỗi phép tính đúng được 1điểm

a] 3256,34 + 428,57

b] 576,40 – 59,28

3256,34


428,57
3684,91

576,40
59,28
517,12

c] 625,04 x 6,5

d] 125,76 : 1,6
125,76 1,6
13 7 78,6
09 6
00

312520
375024
4062,760
Câu 2:

Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11 giờ 30 phút – 6 giờ = 5 giờ 30 phút = 5,5 giờ
Độ dài quãng đường từ A đến B là:
48 x 5,5 = 264 [km]
Đáp số: 264 km.
Câu 3 :
Bài giải
Thể tích hộp hình lập phương là :
9,5 x 9,5 x 9,5 = 857,375 [cm 3]


Đáp số: 857,375 cm 3

ĐỀ 5
III. Đáp án-Hướng dẫn chấm
1.Phần trắc nghiệm: [3điểm]

Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
2. Phần tự luận: 7điểm
Câu 1[4 điểm] Thực hiện mỗi phép tính đúng được 1điểm
b] 3256,34 + 428,57
b] 576,40 – 59,28
3256,34
576,40
428,57
59,28
3684,91


517,12
c] 625,04 x 6,5
312520
375024

5
B
1

d] 125,76 : 1,6
125,76 1,6
13 7 78,6
09 6
00
20


4062,76
Câu 2:
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11 giờ 30 phút – 6 giờ = 5 giờ 30 phút = 5,5 giờ
Độ dài quãng đường từ A đến B là:
48 x 5,5 = 264 [km]
Đáp số: 264 km.
Câu 3 :
Bài giải
Thể tích cái hộp hình lập phương là :
9,5 x 9,5 x 9,5 = 857,375 [cm 3]
Đáp số: 857,375 cm 3



ĐỀ 6
Phần I: Trắc nghiệm: 1c, 2b, 3d, 4c
Phần II
1/ Đặt tính, thực hiện phép tính
a. 3684,91 b. 517,12

c. 4062,760

d.78,6

2/ Điền dấu >, 5,08

b] 12,030 = 12,03

c] 25,679 .< 25,68

d] 0,919 .< 0,92

3/ Tìm X:
X x 5,3 = 9,01 x 4
X x 5,3 = 36,04
X

= 36.04 : 5,3

X

= 6,8



4/ Bài toán
BÀI GIẢI
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút
Thời gian ô tô chạy trên cả quảng đường
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Độ dài quảng đường từ tỉnh A đến tỉnh B
21


48 x 4,5 = 216 [km]
Đáp số: 216 km
5/ Bài toán
BÀI GIẢI
Diện tích hình chữ nhật thứ nhất
15,2 x 9,5 = 144,4 [m2]
Chiều dài hình chữ nhật thứ hai
144,4 : 10 = 14,4 [m]
Chu vi hình chữ nhật thứ hai
[14,4 + 10] x 2 = 48,88 [m]
Đáp số: 48,88 m

ĐỀ 7
Bài tập 1
a] 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 [km/giờ]
b] Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là


15 x 0,5 = 7,5 [km]
c] Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 [giờ]
Đáp số: a] 48 km/giờ
b] 7,5 km
c] 1,2 giờ.
b. Bài tập 2
Gợi ý:
S = 120 km
ô tô 1 đi: 2,5 giờ
V ô tô 1 gấp 2 lần v ô tô 2
Thời gian ô tô 1 đến trước ô tô2 ?
- Phải tính được vận tốc của ô tô 2 là bn
- Lấy vận tốc của ô tô 1 chia 2
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48[km/giờ]
Vận tốc của xe máy là:
22


48 : 2 = 24 [km/giờ]
Thời gian ô tô thứ 2 đi q.đường AB là
120 : 24 = 5 [giờ]
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là
5 – 2,5 = 2,5 [giờ]
Đáp số: 2,5 giờ.
c. Bài tập 3
- 2 động tử chuyển động cùng chiều đuổi nhau
- Tính được tổng vận tốc cả 2 xe


Bài giải
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
162 : 2 = 81 [km/giờ]
Vận tốc ô tô đi từ B là:
81 : [ 4+ 5] x 5 = 45 [km/giờ]
Vận tốc ô tô đi từ A là:
81– 45 = 36 [km/giờ]

TƯƠNG TỰ ĐỀ 7
Bài 1
Bài giải
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60[km/giờ]
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 [ km/giờ]
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3[giờ]
Vậy ôtô đến trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 [giờ]
Đáp số: 1,5 giờ
Cách khác: Trên cung S, V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.V ôtô gấp đôi V xmáy nên t ôtôđi
hết S AB băng 1 nửa t xmáy đi hết quãng đường này.
1,5 x 2 = 3[giờ]
Vậy Vậy ôtô đến trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 [giờ]
Bài 2
Bài giải
Quãng đường cả 2 xe đi được mỗi giờ là;
180 :2 = 90[km]
Vận tốc của xe đi từ A là:


23


90 : [ 2+3] x 2 = 36[km/giờ]
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 – 36 = 54 [km/giờ]
Bài 3.
Trong 2 giờ xe đạp đi được quãng đường là:
15 x 2 = 30 [km]
Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là:
40-15=25 [km]
Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
30: 25 = 1,2 [giờ]

ĐỀ 8
.Bài 1
- S ABCE = S ABC + S ACDE
- Cần tính diện tích của 2 hình này
Bài giải
Em tự vẽ sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là
5 -3 = 2 [phần]
Diện tích hình tam giác ABC là:
50 : 2 x 3 = 75 [cm2]
Diện tích hình tứ giác ACDE là:
75 + 50 = 125 [cm2]
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
125 + 75 = 200 [cm2]
Đáp số: 200 cm2
Bài 2


- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
- Hs nêu các bước giải
Bài giải:
Nam:
Nữ:
45 người
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
45 : [2 + 3] x 2 = 18 [HS]
Số HS nữ trong lớp là:
45 – 18 = 27 [HS]
Đáp số: 27 HS.
Bài tập 3:
24


Ô tô đi 80km thì tiêu thụ số lít xăng là:
15 : 100 x 80 = 12 [l]
Đáp số: 12 lít xăng.
Bài tập 4 :
Bi đỏ chiếm số phần trăm là:
100% - 25% - 15% = 60%
Vậy 60% số bi Lý có tương ứng 60 viên.
Lý có số viên bi xanh là:
60 : 60 x 25 = 25 [viên]
Lý có số viên bi vàng là:
60 : 60 x 15 = 15 [viên]

TƯƠNG TỰ ĐỀ 8
Bài 1.
Em tự vẽ sơ đồ


Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là:
13,6 : [ 3-2] x 2 = 27,2[ cm2]
Diện tích hình tứ giác BEDA là:
27,2 + 13,6 = 40,8 [ cm2]
Diện tích hình tứ gác cần tìm là:
40,8 + 27,2 = 68 [cm2]
Đáp số: 68 cm2
Bài 2
Em tự vẽ sơ đồ
Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh nam là:
35 : [ 4+3] x3 = 15 [ học sinh]
Số học sinh nữ của lớp 5 A là:
35 – 15 = 20 [ học sinh]
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 [ học sinh]
Đáp số: 5 học sinh
Bài 3
Bài giải
Đi 1 km cần số lít xăng là: 12 : 100 = 0,12[ l]
Đi 75 km cần số lít xăng là: 0,12 x 75 = 9[l]
Hoặc:
Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ hét số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 [ l]
đáp số: 9 l
25


Video liên quan

Chủ Đề