hệ tọa độ
tọa độ gps
trục tọa độ
là tọa độ
tọa độ điểm
tọa độ chuột
Mốc cao độ tiếng anh là gì? Có thể bạn chưa biết được mốc độ cao có công dụng gì.
Mốc cao độ tiếng anh là gì?-Những điều bạn chưa được biết về mốc cao độ.
=>> Xem thêm website về chủ đề giáo dục
Mốc cao độ tiếng anh là gì? Có thể bạn chưa biết được mốc độ cao có công dụng gì.
Mốc cao độ tiếng anh là gì? Thường dùng để chỉ các cái mức đạt được và có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ thì tham khảo bài viết dưới đây.
Mốc cao độ tiếng anh là gì?
Mốc cao độ tiếng anh là benchmark elevation, fixed elevation, level.
Ex:
- The elevation mark of an object.
- How is the level of an object calculated?
=>> Xem thêm website về chủ đề giáo dục
- Mốc độ cao của một vật được tính như thế nào?
Khái niệm về mốc cao độ.
Công trình của bạn phương pháp mốc một khoảng phương pháp ví dụ như 1km và bạn muốn dẫn mốc độ cao này về với công trình của mình 1 cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất, ấy đó là lúc bạn cần các thiết bị có độ chính xác cao như máy thủy bình xác thực ngày nay
Bạn có thể sử dụng máy thủy chuẩn và liên kết cùng với mia máy trắc địa để có thể dẫn cao độ từ mốc theo đúng thứ tự sau trước trước sau để đọc số ghi sổ trong lúc dẫn tuyến thủy chuẩn. Tuỳ theo mức độ chuẩn xác cần đạt được mà chúng ta có thể lựa chọn chiều dài tia ngắm từ máy đến mia tại các khoảng phương pháp khác nhau, nhưng cũng chẳng thể vượt quá được chiều dài 60m, Nếu không thì độ xác thực cũng như độ tin cậy của các trị đo ở mức cao nhất
=>>Xem thêm website về chủ đề giáo dục
Cách gửi mốc cao độ chuẩn xác nhanh chóng
Sau lúc dẫn cao độ từ mốc về tới công trình thì bạn có thể vạch lên tường hoặc chôn mốc chắc chắn ở dự án để đảm bảo giá trị độ cao của mốc không có bị thay đổi theo thời giờ
=>> Xem thêm website về chủ đề giáo dục
Sau lúc bạn đã dẫn truyền từ mốc gốc về đến công trình thì chúng ta sẽ có được giá tiền trị chênh cao từ điểm gốc tới điểm cần lấy cao độ sau đấy chúng ta sẽ tính toán được cao độ của điểm chưa biết toạ độ theo điểm gốc cho trước theo công thức sau
H[ tính] = H [ cao độ gốc] + h [ chênh cao đo được]
Từ công thức trên chúng ta đã tính toán được ngay giá trị độ cao của điểm cần xác định
=>> Xem thêm website về chủ đề giáo dục
Bình luận
SETTING OUT : Định vị
EARTH WORKS : Công tác làm đất.
SETTING OUT
Map : Bản đồ
Contour map : Bản đồ có vòng cao độ
Setting out plan : Bản vẽ mặt bằng cắm cọc định vị
Contour line : Vòng cao độ
Geographic North : Bắc địa dư
Magnetic North : bắc từ
Bearing : Góc phương vị [giữa Bắc từ và hướng nhắm]
Coordinates : Tọa độ
Polar coordinates : Tọa độ cực
Location survey : Khảo sát vị trí, đo đạc vị trí
Monument : Mốc khống chế mặt bằng
BM- Bench mark : Mốc cao độ
Datum : Cao độ chuẩn
National datum : Cao độ chuẩn quốc gia
RL-Reduced level : Cao trình đào
Theodolite; Transit : Máy kinh vĩ
Level; Dumpy level; Wyes level : Máy thăng bằng
Survey stakes; Survey pegs : Cọc khảo sát/ đo đạc
String line : Lằn dây
Lot line : Lằn ranh giới lô đất
Building line : Lằn dây công trình, lằn tọa độ công trình
Excavation line : Lằn đào
Batter board : Ván ga-ba-ri
Saw kerfs : Lằn cưa trên ga-ba-ri [để giăng dây]
Lining nail : Đinh để giăng dây
Plumb bob : Cục chì [của dây dọi phương đứng]
Exact position : Vị trí chính xác
Soil : Đất [hạt rắn nhỏ từ đá phân rả ra]
EARTH WORKS
Earth : Đất nói chung [không phải cát, đá, đất sét]
Dirt : Đất bời rời
Silt : Đất bột
Soil class [U.S Department of Agriculture] : Loại đất [Bộ Nông Nghiệp Mỹ]
1. Gravel : Đá nhỏ, sỏi, đá xay
2. Sand : Cát
3. Clay : Đất sét
4. Loam : Đất mùn
5. Lome with some sand : Đất mùn pha ít cát
6. Silt-loam : Đất bột pha đất mùn
7. Clay-loam : Đất sét pha đất mùn
Rock : Đá thiên nhiên
Stone : Đá thi công
Boulder : Đá tảng thiên nhiên lớn hơn 25 mm
Laterite : Đá ong
Mud : Bùn
Sludge : Bùn ống cống/ hầm cầu
Underground water : Nước ngầm
Uplift force : Lực nâng/ đẩy lên
Negative friction : Ma sát âm
Depression : Chỗ trũng trên mặt đất
Excavation : Đào
Pit : Hố
Trench : Hố dài, hào hẹp
Ditch : Mương đào
Bottom : Đáy
Cumber : Mặt lồi, đáy lồi
Slope : dốc
Tallus : Taluy
Drainage pit : Hố thoát nước [ở đáy đào móng]
Shoring : Tập hợp cây chống tấn đất
Shore : Cây chống tấn đất [phòng đất sụp]
Raking shore : Cây chống xiêng
Rider shore : Cây chống đè lên cây chống xiêng
Fill : Đắp đất
Borrowed fill, imported fill : đất đắp lấy thêm từ bên ngoài
CBR-California Bearing Ratio : CBR-Tỉ số chịu lực California [tỷ số xác định chịu tải của đất móng đã đầm nén]
ON CONSTRUCTION SITE CONVERSATION SETTING OUT
Student : What is the use of batter boards?
Teacher : Batter boards are used to record on site the location information of the setting out before excavation.
Student : What are the successive steps of a setting-out ?
Teacher : Hereafter are the successive steps of a setting-out:
– Survey stakes are driven to determine gird lines. A nail on the top of the stakes indicates the extract position.
– Batter boards are erected on the outside of the stakes, beyond the perimeter grid lines to allow excavation. Strings are streched between the boards to show grid lines. Saw kerfs are made in the boards, or lining nails are driven instead of saw kerfs, so that strings can be replaced after excavation.
– Check of the layout.
– Removal of strings and survey stakes.
After these steps of the setting out, excavation can be done.
TRANSLATION INTO VIETNAMESE
Học viên : Ván ga-ba-ri dùng để làm gì ?
Thầy : Ván ga-ba-ri dùng để lưu thông tin vị trí của công tác căm cọc định trước khi đào đất.
Học viên : Những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị là gì ?
Thầy : Sau đây là những bước kế tiếp của công tác cắm cọc định vị:
– Đóng cọc khảo sát định vị để xác định các lằn tọa độ công trình. Một cái đinh trên đầu cọc chỉ vị trí chính xác.
– Lắp dựng ván ga-ba-ri ở bên ngoài các cọc, bên ngoài các lằn tọa độ chu vi để có thể đào đất. Giăng dây giữa các ván ga-ba-ri để trình bày các lằn tọa độ. Làm lằn cưa trên ván ga-ba-ri, hoặc đóng đinh thế lằn cưa, để sau này có thể giăng dây lại sau khi đào đất.
– Kiểm tra bố trí định vị.
– Tháo dây và nhổ cọc đo đạc.
Sau các bước này của việc cắm cọc định vị, có thể đào đất.