Mệnh đề quan hệ nguyên nhân
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng và dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Cùng với mệnh đề quan hệ thì cách rút gọn mệnh đề quan hệ hay các trạng từ/đại từ quan hệ cũng là phần kiến thức thiết yếu bạn cần nắm vững. Show
Khái niệm về mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay bao gồm cấu trúc của cả một câu. Vậy mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần chữ in nghiêng được gọi là một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau chủ ngữ “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một số đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, whom, which, whose, that,… Mệnh đề quan hệ – AMACác loại mệnh đề quan hệCó hai loại mệnh đề quan hệ trong câu, đó là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)Mệnh đề quan hệ loại mệnh đề rất cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ bị tối nghĩa. Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ khi danh từ trong câu là một danh từ không xác định. Đặc biệt chúng ta không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ví dụ:
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)Đây là loại mệnh đề cung cấp thêm thông tin về danh từ đã được xác định trong câu. Mệnh đề không xác định không nhất thiết phải có trong câu, vì không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy hay dấu gạch ngang. Ví dụ: Halong Bay, which I visited last summer, is very beautiful. Nếu trong câu không có mệnh đề which I visited last summer thì nghĩa câu vẫn giữ nguyên và không bị ảnh hưởng. Để nhận biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định ta có thể dựa vào các đặc điểm sau: – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this , that, these, those. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác địnhSau đây là bảng thống kê các đại từ quan hệ và cách sử dụng chúng trong câu bạn nên ghi nhớ.
Xem lại mạo từ trong tiếng Anh Trạng từ quan hệTrạng từ quan hệ là những từ dùng để thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ khiến cho câu trở nên dễ hiểu hơn. 1. WHYTrạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm từ chỉ nguyên nhân: for the reason, for that reason. Cấu trúc: …..N (reason) + WHY + S + V …
2. WHERETrạng từ quan hệ Where dùng thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. Cấu trúc:
3. WHENWhen là trạng từ quan hệ dùng thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
=> Do you still remember the day when we first met? => Do you still remember the day on which we first met?
=> I don’t know the time when she will come back.
=> That was the day when I met my wife. Xem thêm thành ngữ tiếng Anh Những lưu ý về mệnh đề quan hệ1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (Lưu ý chỉ áp dụng với whom và which.) Ex: Mrs. Jane is a nice teacher. We studied with her last year. => Mrs. Jane, with whom we studied last year, is a nice teacher. => Mrs. Jane, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Chúng ta có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước nó. Ex: My parents can’t come to my birthday party. That makes me sad. → My parents can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Whom có thể được thay bằng who ở vị trí túc từ Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như whom, which. Ex: The girl you met yesterday is my best friend. 5. Các cụm từ chỉ số lượng như some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose. Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. 6. Không dùng That, Who sau giới từ. Ex: Ví dụ: The house (in that) I was born is for sale. => Bỏ That vì phía trước là giới từ in. Xem lại thì quá khứ đơn Rút gọn mệnh đề quan hệChúng ta thường rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu khi gặp các trường hợp dưới đây. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ độngKhi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be (nếu có) và đồng thời chuyển động từ về dạng V-ing. Ví dụ: The boy who is sitting next to the only girl in class is my brother. =>The boy sitting next to the only girl in class is my brother. (Cậu bé ngồi cạnh cô bé duy nhất trong lớp là em trai của tôi.) Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị độngKhi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, ta thường lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ cột II. Ví dụ: The house which is being built at the moment belongs to Mrs. Jane. => The house built at the moment belongs to Mrs. Jane. (Ngôi nhà đang được xây thuộc về bà Jane.) Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từKhi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ, ta tiến hành lược bỏ đại từ quan hệ và to be. Ví dụ: Volleyball, which is a very popular sport, is good for height growth. => Volleyball, a very popular sport, is good for height growth. Xem lại Cách dùng câu cảm thán trong tiếng Anh Bài tập thực hànhBài 1: Điền Who, Which or That vào chỗ trống1. The men _______ lives next-door are English. 2. The dictionary _______ you gave me is very good. 3. Do you know the girls _______ are standing outside the church? 4. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night. 5. The chocolate _______ you like comes from the United States. 6. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday. 7. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things. 8. Buses _______ go to the airport run every half hour. 9. I can’t find the key _______ opens this door. 10. I gave you a book _______ had many pictures. Đáp án:
Bài 2: Kết nối 2 câu sau bằng cách dùng đại từ quan hệ thích hợp1. The first boy has just moved. He knows the truth. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 3. The only thing is how to go home. It makes me worried. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 5. He was Tom. I met him at the bar yesterday. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house. ………………………………………….. ………………………………………….. …… 9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife ………………………………………….. ………………………………………….. …… 10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once. ………………………………………….. ………………………………………….. …… Đáp án: 1. The first boy who knows the truth has just moved. 2. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week. 3. The only thing which makes me worried is how to go home. 4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city. 5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom. 6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time. 7. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest. 8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers. 9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner. 10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm. Trên đây là tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ, trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ và những lưu ý trong bí quyết học tiếng Anh khi áp dụng chúng vào bài tập. Hãy kết hợp học lý thuyết cùng việc làm bài tập để dễ ghi nhớ kiến thức hơn nhé! |