Like trong Tiếng Anh nghĩa là gì
Phân biệt cách dùng Like và As trong tiếng Anh đầy đủ nhấtbởi hangatt | Blog Show
3.3 (66.07%) 201 votes Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa cách sử dụng của Like và As? Cả Like và As đều là các liên từ đồng thời là giới từ, có ý nghĩa khá giống nhau nhưng khi sử dụng trong ngữ pháp lại có nhiều sự khác biệt. Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây để nắm bắt được cách dùng cũng như phân biệt Like và As trong tiếng Anh nhé! Nội dung bài viết
1. Cách dùng Like trong tiếng AnhLike được sử dụng với vai trò giới từLike = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là giống như (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem (động từ chỉ cảm giác). Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so vào trước like. Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ. Ví dụ: She looks like having a sleepless night. That smells very like burning. (Cách dùng like và as) Like được sử dụng với vai trò liên từLike sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận. Ví dụ: Like you know, they have had some trouble. = As you know, they have had some trouble. 2. Cách dùng As trong tiếng AnhAs được sử dụng với vai trò giới từAs = in the role of: mang ý nghĩa là trong vai trò, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người. Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader.) Ví dụ: Marie has worked as a designer for 3 years. Students sometimes use pencil as a ruler. (Cách dùng as) As được sử dụng với vai trò liên từTrong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây. As = When: có nghĩa là khi, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn Ví dụ: She came as we were preparing for our dinner. As = Since = Because: có nghĩa là bởi vì, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng. Phân biệt với Because:
Ví dụ: As he wasnt ready, we went without him. Ví dụ: Q: Why was she late for the meeting ? A: Because she got traffic jam in 30 minutes. As = In the way that: có nghĩa là theo cách dùng để diễn tả cách thức Ví dụ: As I expected, Taylor s new song is amazing. 3. Phân biệt Like và As trong tiếng AnhTrong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau: Ví dụ: They looks like a friend. Tunro was known as who invented light bulb. Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like. Cách sử dụng này của like sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên. 4. Bí quyết để học tốt ngữ pháp tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào. Các từ loại trong câu tiếng AnhTừ loại (Part of Speech) là 1 nhóm gồm các từ được dùng theo một cách nhất định. Có tất cả 8 nhóm từ loại trong tiếng Anh:
Nói cách khác, tất cả các từ trong tiếng Anh được phân chia thành 8 nhóm khác nhau. Mỗi nhóm có một chức năng, vai trò khác nhau trong câu và tương đối giống với các nhóm từ trong tiếng Việt. Ví dụ: she, James, my cat đều là những từ để mô tả một người, vật hoặc hiện tượng nào đó và chúng đều là những danh từ. Note: Một từ có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau: Trong tiếng Anh, có nhiều từ được dùng theo nhiều cách khác nhau. Điều này có nghĩa là một từ có thể có chức năng của nhiều từ loại khác nhau. Ví dụ: I would like a drink (Tôi muốn một đồ uống.) He drinks too much (Anh ta uống quá nhiều.) Trong câu đầu tiên, từ drink là một danh từ. Trong câu thứ hai, drink lại là một động từ. Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng AnhCâu (Sentence) được hiểu là một đơn vị ngữ pháp gồm một hay nhiều từ có liên kết với nhau để thể hiện khẳng định, nghi vấn, cảm thán, yêu cầu hoặc đề nghị. Câu tiếng Anh gồm 2 thành phần cơ bản: Chủ ngữ (ai đó hoặc cái gì) và Động từ (một hành động hoặc trạng thái). Về cơ bản, một câu sẽ có cấu trúc như sau: Ví dụ: Tom (ai đó) calls me (hành động). The book (cái gì) is interesting (trạng thái). Một câu có thể có những cách nói khác nhau Câu tiếng Anh có 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụm từ trong tiếng AnhCụm từ (Phrase) là nhóm gồm từ hai từ trở lên nhưng không có cấu trúc Chủ ngữ + Động từ. Nó có thể chứa danh từ hoặc động từ nhưng sẽ không có chủ ngữ hoặc vị ngữ. Mục đích sử dụng của cụm từ để là bổ sung vài thông tin hoặc bối cảnh cho câu. Ví dụ : After lunch, I will visit grandma (Sau bữa trưa, tôi sẽ đi thăm bà). She must have jump across the stream (Cô ấy có thể để nhảy ra con suối). Mệnh đề trong tiếng AnhMệnh đề (Clause) cũng là nhóm từ hai từ trở lên, tuy nhiên nó khác với cụm từ ở chỗ nó đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, nói cách khác nó có thể đóng vai như một câu tiếng Anh. Có hai loại mệnh đề trong tiếng Anh:
Ví dụ: When the thief broke into the house, the dog barked at him. Mệnh đề đầu tiên là mệnh đề phụ thuộc, nó không mang ý nghĩa hoàn chỉnh và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề thứ hai. Sơ đồ câu trong tiếng AnhSơ đồ câu (Sentence Diagram) là một biểu diễn bằng hình ảnh của cấu trúc ngữ pháp của một câu. Lúc chưa quen bạn có thể sẽ thất sơ đồ câu khá phức tạp, nhưng bạn sẽ nhanh chóng nắm được các quy tắc. Với một câu nhất định, chúng ta sẽ viết các thành phần chính của câu lên dòng đầu tiên (Chủ ngữ, động từ chính và đại từ). Các yếu tố bổ ngữ cho từng thành phần sẽ được thể hiện bằng nét gạch xiên xuống dưới ứng với từng thành phần. Ví dụ 1: The monkeys offer the bananas to the gorillas. (Những chú khỉ cho đười ươi chuối của mình.) (Cách học ngữ pháp tiếng Anh qua sơ đồ câu) Ba thành phần chính là monkey (danh từ) , offer (động từ) và bananas (đại từ). Các thành phần bổ ngữ sẽ được viết bên dưới. Ví dụ 2: I jumped when he popped the balloon. (Tôi nhảy lên khi anh ta làm vỡ quả bóng.) Câu này gồm 2 mệnh đề nói với nhau bằng liên từ when. Mỗi câu được viết trên một dòng tương ứng với nhau. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn cũng như phân biệt like và as trong tiếng Anh một cách tốt nhất. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! |