Language Focus Unit 16 lớp 12

Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Intonation
  • Exercise 1
  • Exercise 2
  • Exercise 3
  • Intonation
  • Exercise 1
  • Exercise 2
  • Exercise 3
Language Focus Unit 16 lớp 12
Bài khác

Intonation

The rising-falling tune(Ngữ điệu lên xuống)

Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters

(Thực hành đọc những câu này với giai điệu lên xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)

Language Focus Unit 16 lớp 12

Tạm dịch:

1. Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?

2. Jane là giáo viên hay học sinh?

3. Bạn muốn trà hay cà phê?

4. Em bé là con trai hay con gái?

5. Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng xe lửa?

6. Hôm nay là thứ tư hay thứ năm ?

7. Bạn sẽ đến hay không?

8. Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?

9. Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?

10. Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?

Exercise 1

Adverbial clause of time.(Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

Exercise 1:Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.

(Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)

Language Focus Unit 16 lớp 12

Lời giải chi tiết:

1.Shell phone youas soon as she arrives in Ho Chi Minh City.

(Cô ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi cô ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. After the war was over,we started rebuilding the country.

(Sau khi chiến tranh kết thúc, chúng tôi bắt đầu xây dựng lại đất nước.)

3.They met a lot of peoplewhile they were on holiday.

(Họ gặp rất nhiều người trong khi họ đang đi nghỉ mát.)

4.Before you leave,dont forget to turn off the lights.

(Trước khi đi, đừng quên tắt đèn.)

5.Ill staytill you get back.

(Tôi sẽ ở lại cho đến khi bạn trở lại.)

6.Well come to see youwhenever we are in Hanoi.

(Chúng tôi sẽ đến gặp bạn khi chúng tôi ở Hà Nội.)

7.There is a ganger of waras long as imperialism exists.

(Sẽ còn chiến binh chừng nào chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại.)

8.Tom sang a merry songas he walked away.

(Tom đã hát một bài hát vui khi anh ấy đi.)

Exercise 2

Exercise 2:Supply the correct tense form of the verbs in brackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc .)

Lời giải chi tiết:

1. arrives 5. have finished

2. arrives 6. had graduated

3. are playing 7. am

4. got 8. have read

Giải chi tiết

1.When hearrives, he will tell us about the match.

Cấu trúc When S + Vs/es, S + will + V.

(Khi anh ta đến, anh ta sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.)

2.Before the headteacherarrives,Ill give the guests their tea.

Cấu trúc: Before S + Vs/es, S + will + V.

(Trước khi giáo viên chủ nhiệm đến, tôi sẽ đưa cho khách trà.)

3.Peter and John are going to play tennis tonight. While theyare playing, well go to the beach.

Cấu trúc: While S + be + V-ing, S + will + V.

(Peter và John sẽ chơi tennis tối nay. Trong khi họ chơi, chúng tôi sẽ đi đến bãi biển.)

4.Since theygotmarried, they have moved the house twice.

Cấu trúc S + has/have Vp2 since S + V-ed.

(Kể từ khi lấynhau, họ đã chuyển nhà hai lần.)

5.As soon as Ihave finished,Ill give you a call.

Cấu trúc: As soon as S + has/have + Vp2, S + will + V.

(Khi tôi kết thúc, tôi sẽ gọi cho bạn.)

6.After hehadgraduatedfrom university, he joined the army.

Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + V-ed.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, ông gia nhập quân đội.)

7.Can you look after the children while Iamout?

Thì hiện tại đơn

(Bạn có thể chăm sóc những đứa trẻ trong khi tôi ra ngoài được không? )

8.When Ihave readthis novel, you can have it.

Hiện tại hoàn thành

(Khi tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết này, bạn có thể có nó.)

Exercise 3

Exercise 3:Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction.

(Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)

1.Its going to start raining. Lets go out before that.

2.Ill find somewhere to live. Then Ill give you my address.

3.He had done his homework. Then he went to bed.

4.Well make our decision. Then well let you know.

5.I left school (3 years ago). I haven't met them since then.

6.Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.

7.Kate is going to finish the last semester. Then shell come back home.

Lời giải chi tiết:

1.Letsgo outbeforeit starts raining/ to rain.

(Hãy ra ngoài trước khi trời bắt đầu mưa.)

2.I'll give you my addresswhenI have found somewhere to live.

(Tôi sẽ cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi đã tìm thấy một nơi nào đó để sống.)

3.Afterhe had done his homework,he went to bed.

(Sau khi làm bài tập về nhà, anh đi ngủ.)

4. We'll let you knowas soon aswe have made our decision.

(Chúng tôi sẽ cho bạn biết ngay khi chúng tôi quyết định.)

5.Ihavent met themsinceI left school.

(Tôi đã không gặp họ kể từ khi tôi rời trường.)

6.Robertsuddenly began to feel illwhilehe was doing the examination.

(Robert đột nhiên bắt đầu cảm thấy mệt trong khi đang làm bài kiểm tra.)

7.Katewill come back homeaftershe has finished the last semester.

(Kate sẽ trở về nhà sau khi cô kết thúc học kỳ cuối cùng.)

Loigiaihay.com

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Anh lớp 12 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý