Khai thuế cho thuê tài sản năm 2022

Theo quy định tại Thông tư 100/2021 sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021:

“c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

Theo quy định trên, trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.

Do đó, cá nhân cho thuê tài sản trong trường hợp này sẽ không phải làm thủ tục kê khai thuế cho thuế tài sản, với các trường hợp còn lại đều phải kê khai thuế.

Khai thuế cho thuê tài sản năm 2022
Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất của Bộ Tài chính (Ảnh minh họa)

2. Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất

Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất đang được áp dụng hiện nay là mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

[01] Kỳ tính thuế:...........

[01a] Năm ..............

[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

[01c] Tháng ... năm ...

[01d] Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)

[02] Lần đầu: □ ............. [03] Bổ sung lần thứ: ...

[04] Người nộp thuế: ……………

[05] Mã số thuế: ..........................

[06] Địa chỉ liên hệ: ………………

[07] Điện thoại: ........... [08] Fax: ............ [09] Email: ...........

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ............

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ...............

[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ...............

[12c] Số CMND/CCCD: ............. [12c.1] Ngày cấp: ........... [12c.2] Nơi cấp: ..........

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: ............. [12d.1] Ngày cấp: ............ [12d.2] Nơi cấp: .............

[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): ..................

[12đ.1] Ngày cấp: ...................... [12đ.2] nơi cấp: .................

[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): .............

[12e.1] Ngày cấp: .................... [12e.2] Nơi cấp: ...................

[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ..................................

[12f.1] Ngày cấp: ................... [12f.2] Nơi cấp: ......................

[12g] Nơi đăng ký thường trú: ...................................

[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................

[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: .....................................

[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................

[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ......................................

[12h] Chỗ ở hiện tại: .........................................

[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............

[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ...............................

[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................

[12h.4] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ............

[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: .............................

[12k] Vốn kinh doanh (đồng): .................................

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): .................................

[14] Mã số thuế: .................................

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số ................ ngày …/…/……....

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ...............................

[17] Mã số thuế: ...............................

[18] Địa chỉ: ……………………………

[19] Điện thoại: ............ [20] Fax: ................ [21] Email: ................

[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ............ ngày ..... tháng ..... năm ..............

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ

[23]

 

2

Tổng doanh thu tính thuế

[24]

 

3

Tổng số thuế GTGT phải nộp

[25]

 

4

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

[26]

 

5

Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê được nhận theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có)

[27]

 

6

Tổng số thuế TNCn phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có)

[28]

 

7

Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28]

[29]

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ................................

Chứng chỉ hành nghề số: .........

…, ngày ... tháng ... năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

3. Hướng dẫn ghi Tờ khai thuế cho thuê tài sản

- Chỉ tiêu 01: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán, người nộp thuế (NNT) ghi kỳ kê khai tương ứng

- Chỉ tiêu 02, 03: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ...

Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ....

- Chỉ tiêu 04, 05, 06, 07, 10: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê

Phần cá nhân kê khai nghĩa vụ thuế:

- Chỉ tiêu [28] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ: Là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.

+ Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó. + Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.

+ Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì chỉ tiêu [28] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS.

Theo đó, doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] - [17] + 1).

Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 01 tờ khai thì chỉ tiêu [28] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.

- Chỉ tiêu [29] Tổng doanh thu tính thuế: Là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.

+ Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì: Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng. + Trường hợp khai thuế theo năm thì:

Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

- Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [30] = [29] x 5%

- Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [31] = [29] x 5%

- Chỉ tiêu [32] Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng doanh thu từ cho thuê tài sản mà tài sản đó ở tại/được sử dụng tại Khu kinh tế thuộc diện được được xét giảm thuế theo quy định của Chính phủ.

- Chỉ tiêu [33] Số thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x ([32]/[29]) x 50% hoặc [33] = [32] x 5% x 50%

- Chỉ tiêu [34] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thoả thuận tại hợp đồng.

- Chỉ tiêu [35] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [35] = [34] x 5%.

- Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [36]=[31]-[33]+[35].

Phần B người nộp thuế không kê khai

4. Hồ sơ khai thuế nộp ở đâu? Thời hạn thế nào?

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gồm:

- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản;

- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản;

- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).

- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người nộp thuế đến nộp tại:

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú: Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam).

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê: Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam.

Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

+ Với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

+ Với cá nhân khai thuế 01 lần theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng trong tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Trên đây là Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Cách tính thuế khi cho thuê nhà mới nhất