Is đọc như thế nào
Chúng ta vẫn thường hay sử dụng các ký tự đặc biệt trong văn viết như # hay @. Nhưng có rất ít người biết cách đọc các ký tự này. Aroma xin giới thiệu đến các bạn cách đọc một số ký tự thường gặp trong giao tiếp tiếng anh thương mại
Các kí tự tiếng Anh trong lời nhắn điện thoại:Dấu / được đọc là slash hoặc stroke. Với các số trước dấu / có từ ba chữ số trở lên, đọc từng số một và đọc bình thường cho số sau dấu /. Ví dụ: 36/59 được đọc là Thirty six slash fifty nine hoặc Thirty six stroke fifty nine. 173/34 được đọc là One seven three slash thirty four. Dấu - được đọc là to. Ví dụ: 15/1-4 Link Bldg được đọc là Fifteen slash one to four Link Building Số 0 được đọc là oh hoặc zero. Ví dụ: 2486509 được đọc là Two four eight six five oh (zero) nine. Hai số điện thoại giống nhau liền nhau đọc là double, ba số giống liền nhau thì đọc riêng một số đầu, rồi đọc double. Ví dụ: 2486609 được đọc là Two four eight double six oh (zero) nine. 2457779 được đọc là Two four five seven double five nine. Khi số điện thoại có số máy phụ, đọc từ extension trước số máy phụ. Ví dụ: 2563355 EXT 25 được đọc là Two five six double three double five extension twenty five. Các kí tự tiếng Anh trong email thương mại:Kí hiệu @ được đọc là at Kí hiệu BCC là viết tắt của cụm từ blind carbon copy, gửi bản sao tới các email khác nhưng không hiển thị email đó. |