Hướng dẫn sử dụng thuốc Kagasdine

Thuốc Kagasdine có tác dụng đối với những người gặp phải chứng trào ngược dạ dày cần phải giảm tiết axit trong dạ dày. Tuy nhiên, liều dùng thuốc này đối với mỗi bệnh là không giống nhau, do đó mọi người cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Kagasdine là thuốc gì?

Kagasdine là một loại thuốc dành cho đường tiêu hóa và thông thường được các bác sĩ chỉ định điều trị đối với chứng trào ngược dạ dày cần phải giảm tiết axit trong dạ dày. Kagasdine cũng có tác dụng ngăn ngừa được những triệu chứng tái phát của bệnh trào ngược dạ dày, nhất là chứng ợ nóng. Bên cạnh đó, thuốc này còn có khả năng tăng cường bảo vệ và chống lại tình trạng ăn mòn thực quản do axit trào ngược.

>>> Tìm hiểu thêm thông tin:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kagasdine
Kagasdine là thuốc gì?

Thuốc Kagasdine cũng được sử dụng chung với kháng sinh nhằm điều trị được chứng loét dạ dày do bị nhiễm Helicobacter pylori và đau dạ dày.

Ngoài ra, những tác dụng khác đi kèm của thuốc Kagasdine không được chỉ định tại đây. Tuy nhiên, tùy vào từng bệnh lý và độ tuổi khác nhau các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc tương ứng.

Liều dùng thuốc Kagasdine được chỉ định điều trị như thế nào?

Liều lượng thuốc Kagasdine đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau, do đó các bác sĩ sẽ tiến hành hỗ trợ thăm khám tình trạng sức khỏe, bệnh lý, độ tuổi và tùy vào khả năng đáp ứng điều trị bệnh của mỗi người để cân nhắc điều chỉnh liều dùng thuốc tương ứng. Theo đó, liều dùng Kagasdine sẽ được chỉ định cụ thể như sau:

Liều dùng Kagasdine dành cho người lớn

- Người mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản: chỉ định dùng 20mg/ ngày. Sử dụng liên tục trong vòng 4 - 8 tuần.

- Người mắc bệnh viêm loét tá tràng: chỉ định sử dụng liều 20mg/ngày và thời gian sử dụng thuốc tương ứng trong vòng 2 - 4 tuần.

- Trường hợp bị viêm loét dạ dày: dùng liều tương ứng 20 - 40mg/ ngày. Thời gian dùng thuốc trong vòng 4 - 8 tuần.

Liều dùng Kagasdine dành cho trẻ em

Hiện nay, liều dùng thuốc Kagasdine dành cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định về mức độ an toàn khi sử dụng thuốc. Do đó, mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ trước khi có ý định dùng thuốc điều trị bệnh.

Hướng dẫn về cách sử dụng thuốc Kagasdine an toàn

Mọi người hãy dùng thuốc Kagasdine trước mỗi bữa ăn, khoảng tầm 30 phút theo đúng hướng dẫn ở trên nhãn thuốc. Lưu ý, hãy nuốt nguyên viên thuốc và không được nghiền thành bột. Trong trường hợp bệnh nhân cần phải ăn thông qua ống thông, các bác sĩ sẽ tiêm thuốc Kagasdine thông qua đường ống thông.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kagasdine
Hướng dẫn về cách sử dụng thuốc Kagasdine an toàn

Trong thời gian dùng thuốc Kagasdine nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hoặc xuất hiện những triệu chứng bất thường đối với sức khỏe, mọi người hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ. Lưu ý, không được tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc.

Tìm hiểu những tác dụng dụng khi dùng Kagasdine

Trong khoảng thời gian dùng thuốc Kagasdine mọi người có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ như: 

  • Bị rối loạn về hệ tiêu hóa: táo bón, đau bụng, nôn mửa, chướng bụng, đi tiêu, đầy bụng,... Hoặc có khi đi phân tiêu, xuất hiện máy hoặc phân có màu đen sẫm.
  • Thường xuyên đau tức ngực.
  • Xuất hiện tình trạng ợ nóng kéo dài: đôi khi người bệnh còn xuất hiện hiện tượng thở khò khè và kèm theo ợ nóng.
  • Bị loãng xương.
  • Nghẹn ở phần cổ họng, khó nuốt
  • Xuất hiện tình trạng giảm cân bất thường.
  • Hoặc cũng có khả năng làm ảnh hưởng đến hệ xương trong quá trình dùng Kagasdine.

Không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc Kagasdine cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, tốt nhất mọi người hãy tuân thủ quá trình dùng thuốc này theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Trường hợp tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc xuất hiện những dấu hiệu bất thường hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ .

Một số lưu ý trước khi dùng thuốc Kagasdine

Đối với thuốc Kagasdine sẽ chỉ định đối với những trường hợp mắc phải chứng trào ngược dạ dày. Theo đó, đối với thuốc này sẽ chống chỉ định đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

  • Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú. 
  • Trẻ < 5 tuổi.
  • Hết sức thận trọng sử dụng đối với người cao tuổi.
  • Những trường hợp đang gặp phải vấn đề về bệnh thận.
  • Những trường hợp bị dị ứng với những thành phần có trong thuốc Kagasdine hoặc những thành phần có trong những loại thuốc khác.

Thuốc Kagasdine có khả năng tương tác như thế nào?

Thuốc Kagasdine cũng như những loại thuốc khác sẽ có khả năng tương tác với thuốc Kagasdine, hoặc có khả năng gia tăng thêm những tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, để tránh được tình trạng này mọi người hãy liệt kê ra những loại thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thảo dược, Vitamin/ khoáng chất, thực phẩm chức năng,... để được các bác sĩ xem xét và điều chỉnh liều dùng tương ứng. Lưu ý, không được tự ý ngừng dùng thuốc, tăng/ giảm liều lượng khi chưa được các bác sĩ cho phép.

Thuốc Kagasdine cũng có khả năng tương tác với các loại thuốc lá, bia/ rượu, các loại thực phẩm khác đi kèm. Do đó, mọi người cần phải trao đổi rõ với các bác sĩ về vấn đề này trước khi sử dụng thuốc.

Tình trạng sức khỏe cũng là một trong những yếu tố có khả năng làm ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Kagasdine. Do đó, hãy báo cáo với các bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại để bác sĩ cân nhắc điều chỉnh liều dùng tương ứng.

Hướng dẫn cách bảo quản Kagasdine phù hợp

Mọi người hãy bảo quản thuốc Kagasdine ở nhiệt độ phòng là phù hợp nhất, cần phải tránh những nơi có nhiệt độ ẩm ướt hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Lưu ý không được bảo quản thuốc ở trong ngăn đá tủ lạnh hoặc trong phòng tắm khi chưa được cho phép. Cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ được để hỗ trợ tư vấn về cách bảo quản thuốc an toàn. Hoặc tham khảo đầy đủ thông tin ở trên nhãn thuốc để biết được phương pháp bảo quản tương ứng. Cần phải để thuốc Kagasdine tránh xa tầm với của trẻ em và những vật nuôi ở trong gia đình.

Không được vứt thuốc Kagasdine vào trong toilet được đường ống dẫn nước khi chưa được cho phép. Tốt nhất mọi người hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ hoặc những người đang công tác trong công ty xử lý rác thải để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Lưu ý, cần phải loại bỏ thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc không dùng đến nữa đúng nơi quy định.

Với những thông tin do những giảng viên Khoa Cao đẳng Dược - Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ thông tin về thuốc Kagasdine và hướng dẫn liều dùng tương ứng. Nhưng đây chỉ là những thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ.

Kích thước chữ hiển thị

Thuốc Kagasdine 20 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà có thành phần là omeprazol có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng; trào ngược dịch dạ dày - thực quản; hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc Kagasdine 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày.

Cơ chế: Ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

Dược động học

Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu ở ruột.

Sự hấp thu omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid. Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày.

Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày 1 liều. Tuy nửa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần.

Omeprazol hầu như được chuyển hoá hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hoá đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan. 

Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, thì khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hoá của thuốc trong cơ thể.

Thuốc Kagasdine 20 dùng đường uống. Uống trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối. 

Liều dùng

Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.

Liều thông thường cho người lớn: 

Loét tá tràng:

  • Uống 1 viên (20mg) x 1 lần/ngày, dùng thuốc trong 2 - 4 tuần.
  • Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40 mg) x 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần.

Loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược:

  • Uống 1 viên (20mg) x 1 lần /ngày, dùng thuốc trong 4 - 8 tuần.
  • Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần/ngày,dùng thuốc trong 8 tuần.

Hội chứng Zollinger - Ellison: 

  • Liều khởi đầu: Uống 1 viên (60mg) x 1 lần/ngày. 
  • Liều duy trì: Uống 1 - 6 viên (20 - 120mg)/ngày, tùy theo biểu hiện lâm sàng. (với liều lớn hơn 80mg/ngày thì nên chia thành 2 lần uống trong ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều uống một lần tới 160mg, liều tiêm tĩnh mạch một lần tới 80mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200mg và liều 520mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt.

Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Kagasdine 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10

    • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt;

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau họng, táo bón.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

    • Toàn thân: Mất ngủ, mệt mỏi;

    • Da: Nổi mề đay, ngứa, nổi ban.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Kagasdine 20 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với omeprazol. Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả nàng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có gây tác động không mong muốn lên hệ thần kinh gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. 

Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori. 

Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol. 

Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin, ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin. 

Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

Dưới 30oC. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kagasdine 20.