Hướng dẫn số 08 ngay 18 thang 11 nam 2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 101/TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung giá tính thuế tài nguyên “Đá sét kết, bột kết bán phong hóa làm gạch, ngói, vật liệu xây dựng thông thường” vào Phụ lục II Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

Mã nhóm, loại tài nguyên [theo tên gọi tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020]

Tên, nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá [đồng]

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

II7

Đá sét kết, bột kết bán phong hóa làm gạch, ngói, vật liệu xây dựng thông thường.

170.000

Điều 2. Thay thế Phụ lục V Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 bằng Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2023 và những nội dung không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành: Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 và Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh thông tin về Ủy ban nhân dân tỉnh [qua Sở Tài chính] để được nghiên cứu, giải quyết./.

Một trong những nội dung đáng chú ý nhất của chính sách mới về công chức có hiệu lực từ tháng 11/2023 là các Thông tư của các Bộ, ngành hướng dẫn vị trí việc làm của ngành, lĩnh vực của mình. Cụ thể như sau:

1.1 Ngành tài nguyên và môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường. Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

Theo đó, ban hành kèm Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT là danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và danh mục chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Kèm theo Thông tư này còn có bản mô tả vị trí việc làm cùng khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chưncs danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo:

- Khung năng lực của vị trí lãnh đạo, quản lý: Phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quyết định.

- Khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: Phù hợp tiêu chuẩn chức danh đó hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

1.2 Ngành, lĩnh vực tư pháp

Tương tự như công chức ngành tài nguyên và môi trường, ngành tư pháp cũng được Bộ Tư pháp ban hành Thông tư số 06/2023/TT-BTP hướng dẫn chi tiết vị trí việc làm.

Cụ thể, tại Điều 4 Thông tư 06/2023, danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp lĩnh vực tư pháp:

- 16 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- 15 vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.

Đặc biệt, khoản 2 Điều 6 Thông tư này khẳng định, nếu viên chức hiện đang giữ hạng cao hơn hạng yêu cầu của vị trí việc làm thì tiếp tục giữ hạng đó cho đến khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

1.3 Chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tương tự như hai lĩnh vực trên, với chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT cũng hướng dẫn về vị trí việc làm như chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên về quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật, thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật… thuộc:

- Cơ quan hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan hành chính thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/11/2023.

2. Thời hạn công chức xây dựng định kỳ chuyển đổi công tác

Ngoài các chính sách mới về công chức có hiệu lực tháng 11/2023 hướng dẫn vị trí việc làm thì tại Thông tư số 08/2023/TT-BXD, Bộ Xây dựng đã liệt kê danh mục cách vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi công tác.

Cụ thể, Điều 4 Thông tư 08 nêu rõ, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức làm việc tại các vị trí của ngành xây dựng là từ đủ 03 - 05 năm.

Và thời điểm tính thời hạn này là thời điểm ban hành văn bản điều động, phân công, bố trí nhiệm vụ với công chức, viên chức.

Cụ thể, một số vị trí phải định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm gồm:

- Cấp giấy phép trong xây dựng: Các vị trí gồm kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề/chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm…

- Thẩm định dự án xây dựng: Gồm các vị trí như thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở…

- Quản lý quy hoạch xây dựng: Gồm thẩm định đồ án hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng…

- Quản lý, giám sát chất lượng công trình xây dựng: Gồm các vị trí kiểm tra nghiệm thu hoặc đánh giá hồ sơ đề nghị cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình xây dựng…

3. Mức lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê

Mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương ngạch công chức thống kê được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại Thông tư số 08/2023/TT-BKHĐT.

Theo đó, ngành thống kê có các chức danh công chức gồm: Thống kê viên cao cấp, thống kê viên chính, thống kê viên, thống kê viên trung cấp và nhân viên thống kê.

Trong đó, mức lương của các ngạch này được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết tại Điều 11 Thông tư 08 như sau:

- Ngạch thống kê viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm 1, có hệ số lương từ 6,2 - 8,0 tương đương mức lương từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng.

- Ngạch thống kê viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm 1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,8 tương đương 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng.

- Ngạch thống kê viên: Áp dụng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 tương đương mức lương từ 3,486 - 7,420 triệu đồng/tháng.

- Ngạch thống kê viên trung cấp: Áp dụng lương công chức loại A0, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 tương đương mức lương từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng.

- Ngạch nhân viên thống kê: Áp dụng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 tương đương mức lương từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng.

4. Điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý lĩnh vực giao thông

Có hiệu lực từ ngày 15/11/2023, Thông tư số 24/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giao thông vận tải.

Theo đó, điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý được nêu tại Điều 9 Thông tư này như sau:

- Là công chức/viên chức và đủ tuổi công tác ít nhất 01 nhiệm kỳ.

- Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, sức khỏe tốt.

- Không đang trong thời gian chấp hành quyết định kỷ luật/xem xét xử lý kỷ luật.

- Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp yêu cầu nhiệm vụ.

- Không phải một trong các mối quan hệ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp công lập: Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.

- Riêng Chủ tịch Hội đồng quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trên và đáp ứng thêm tiêu chuẩn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập./.

Chủ Đề