Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Có bao giờ bạn tự hỏi clo là gì? Công thức, tính chất của clo là gì không? Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu nhé!

1. Clo là gì?

Clolànguyên tốhóa học trongbảng tuần hoàn nguyên tốcó ký hiệuClvà số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử dạng 2 nguyên tử (Cl2). Nó là mộthalogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Ion Chlor, là một thành phần củamuối ănvà các hợp chất khác, nó phổ biến trong tự nhiên và chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình sự sống, bao gồm cả cơ thể người. Chlor cóái lực điện tửcao nhất và cóđộ âm điệnđứng thứ 3 trong tất cả cácnguyên tố. Ở dạngkhí, nó có màu vàng lục nhạt, nó nặng hơnkhông khíkhoảng 2,5 lần, có mùi hắc khó ngửi, và làchất độccực mạnh. Ở dạng nguyên tố trong điều kiện chuẩn, nó là một chấtoxy hóamạnh, được sử dụng làmchất tẩytrắng và khử trùng rất mạnh, cũng như là thuốc thử cần thiết trong ngành công nghiệp hóa chất. Là một chất khử trùng thông thường, các hợp chất chlor được sử dụng trong các bể bơi để giữ sạch sẽ và vệ sinh. Ở thượng tầng khí quyển, chlor chứa trong phân tử chlorofluorocarbons, ký hiệuCFC, có liên quan trong việc gây hạitầng ôzôn.

* Công thức hóa học của Clo là: Cl2

2. Tính chất vật lý của clo

- Clo là một phi kim và cụ thể là một nguyên tố thuộc nhóm halogen. Ở điều kiện thường, clo ở trạng thái khí. Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom.

- Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước. Tuy nhiên, chúng thường tan mạnh hơn trong các dung môi hữu cơ.

- Trong tự nhiên, Clo thường tồn tại ở dạng hợp chất. Cụ thể là ở dạng muối clorua, đặc biệt là muối ăn NaCl. KCl cũng là một loại muối khá phổ biến, nó có trong một số loại khoáng vật như cacnalit và xinvinit.

3. Tính chất hóa học của clo

Nhắc tới tính chất hóa học của clo, chắc chắn không thể bỏ qua tính oxi hóa của phi kim này. Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử.Tính khử của clođược thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…

Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về một số tính chất hóa học quan trọng của halogen này nhé.

Clo tác dụng với kim loại

Giống như những phi kim khác, clo sẽ tác dụng với kim loại để tạo ra muối. Người ta gọi muối này là halogenua. Tức là chúng sẽ được đọc bằng việc ghép tên của halogen với đuôi ua.

Clo sẽ tác dụng với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au và Pt.

Ví dụ:

2Na+Cl2→ 2NaCl

2Fe+ 3Cl2→ 2FeCl3

Tác dụng hidro

Clo sẽ tác dụng với hidro để tạo ra một hợp chất khí.

H2+Cl2→ 2HCl

Clo tác dụng với nước

Cl2 là chất có phản ứng thuận nghịch hay còn gọi là phản ứng hai chiều với nước.

H2O+Cl2↔HCl+HClO

Clo phản ứng với dung dịch muối của những halogen hoạt động hóa học yếu hơn

Cl2+ 2NaBr→ 2NaCl+Br2

Clo tác dụng với những chất có tính khử mạnh

2FeCl+Cl2→ 2FeCl3

Tính chất hóa học của clo cũng có nhiều điểm tương đồng với tính chất hóa học của flo và tính chất hóa học của brom. Bởi đây cũng là những chất halogen hoạt động mạnh. Các em hãy dựa trên sự tương đồng này để viết các phương trình tương ứng với flo và brom nhé.

4. Điều chế Clo

a. Trong phòng thí nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách choaxit clohiđricđặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như mangan đioxit rắn (MnO2) hoặc kali penmanganat rắn (KMnO4)…

- Với MnO2 cần phải đun nóng, với KMnO4 có thể đun hoặc không. Khí clo thu được thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước. Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa dung dịch NaCl (để giữ khí HCl) và chứaAcid sulfuricđặc để giữ hơi nước.

- Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh(thường gặp: MnO2, KMnO4,K2Cr2O7, KClO3). Có các phương trình điều chế như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl­2+ Cl2 + 2H2O

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 6H2O

b. Công nghiệp

Trong công nghiệp, cách điều chế clo sẽ đòi hỏi một lượng clo lớn, vì thế cần sử dụng những nguyên liệu giá rẻ và phổ biến để điều chế. Cụ thể, Clo sẽ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối Natri clorua.

2NaCl→2Na+Cl2

Ngoài ra, người ta cũng có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối có màng ngăn.

2NaCl+2H2O→H2+2NaOH+Cl2

5. Ứng dụng của Clo

Ứng dụng chủ yếu nhất của clo là dùng để điều chế nhựa PVC cũng như các chất dẻo hay cao su. Ngoài ra, với tính oxi hóa và tính khử,CLORAMINcòn được dùng đểkhử trùng nước sinh hoạt.

Clo còn là một trong những thành phần để điều chế nước javen tẩy trắng quần áo, vải sợi… Đồng thời chúng cũng được dùng để sản xuất clorua vôi.

Tuy nhiên, clo được biết tới là một chất có độc tố. Chúng có thể gây các bệnh về đường hô hấp, thậm chí là nguy hiểm tới tính mạng con người. Vì thế, khi sử dụng clo, chúng ta cần hết sức lưu ý tới vấn đề bảo hộ để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

18:39:5623/01/2019

Clo (Cl) là chất khí có màu vàng lục mùi xốc, rất độc. Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.

Vậy Clo (cl) có tính chất hóa học và tính chất vật lý như thế nào? Điều chế Clo bằng cách nào và Clo có những ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Thông tin tóm tắt về Clo (Cl):

  • Ký hiệu hóa học: Cl
  • Khối lượng nguyên tử: 35,5
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
  • Công thức phân tử: Cl2
  • Khối lượng phân tử: 71

I. Tính chất vật lý của Clo (Cl)

- Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

- Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

- Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl

Hợp chất với hidro của clo có công thức là
II. Tính chất hóa học của Clo

- Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e (thành Cl-) thể hiện tính oxi hóa mạnh (chỉ kém F và O).

- Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử.

1. Clo tác dụng với kim loại

- Clo (Cl) phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối halogenua. Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.

- PTPƯ tổng quát: 2M + nCl2 → 2MCln

* Ví dụ:

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

2. Clo phản ứng với hiđro tạo thành hiđro clorua

Cl2 + H2 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là
 2HCl

- Khí hiđro clorua HCl không màu và dễ tan trong nước.

- Trong phản ứng với kim loại và hiđro Clo đóng vai trò chất oxi hóa.

3. Clo tác dụng với nước

- Khi tan trong nước 1 phần clo phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit clohiđric và axit hypoclorơ.

Cl2 + H2O  HCl + HClO

- Trong phản ứng với H2O Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

4. Clo tác dụng với dung dịch kiềm

- Nếu dung dịch kiềm loãng ngoại

Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO + H2O   (nước javen)

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

- Nếu dung dịch kiềm đặc nóng

3Cl2 + 6KOH 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là
 5KCl + KClO3 + 3H2O

5. Clo đẩy Brom và iot khỏi muối bromua và iotua (không đẩy được Florua)

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

6. Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử

Cl2 + NH3 → N2 + 6HCl (phản ứng được dùng để khử độc clo trong phòng thí nghiệm)

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

III. Điều chế Clo

1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

- Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ,… tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O

2. Điều chế Clo trong công nghiệp

- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

 2NaCl + 2H2O

Hợp chất với hidro của clo có công thức là
 2NaOH + H2 + Cl2

IV. Bài tập về Clo (Cl)

Bài 5 trang 101 sgk hóa 10: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.

Lời giải bài 5 trang 101 sgk hoá 10:

a) 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

b) 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

c) 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

d) 

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Hợp chất với hidro của clo có công thức là

Bài 7 trang 101 sgk hóa 10: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Lời giải bài 7 trang 101 sgk hóa 10:

- Theo bài ra, ta có: nFeCl3 = m/M = 16,25/162,5 = 0,1 (mol)

- Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Theo PTPƯ: nCl2 = (3/2).nFe = (3/2).0,1 = 0,15 (mol)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo PTPƯ: nKMnO4 = (2/5).nCl2 = (2/5).0,15 = 0,06 (mol)

 nHCl = (16/5).nCl2 = (16/5).0,15 = 0,48 (mol).

 mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48 (g).

 ⇒ Vdd HCl = n.CM = 0,48.1 = 0,48 (lít).

Hy vọng với phần hệ thống lại tính chất hóa học của Clo và bài tập ứng dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập