Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm tế bào học

Hội chứng Klinefelter (hay Claiphento)là một rối loạn di truyền ở nam giới, người bệnh có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có một nhiễm sắc thể X. Người bị hội chứng Claiphento có biểu hiện chính là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, XXY.

Trắc nghiệm: Người bị hội chứng Claiphento có biểu hiện chính

A. Là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, XXY

B. Là nữ, buồng trúng vsf dạ con không phát triển, kiểu ghen XXX

C. Là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, kiểu ghen OY

D. Nữ, cổ ngắn, không kinh nguyệt, chậm phát triển trí tuệ, OX

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, XXY

Người bị hội chứng Claiphento có biểu hiện chính là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, XXY

Giải thích của giáo viên Top lời giải về lý do chọn đáp án A

Hội chứng Klinefelter(đọc làClai-phen-tơ)là tình trạngkhông phân linhiễm sắc thểở nam giới; người bị tác động có một cặpnhiễm sắc thể giới tính Xthay vì chỉ có một nhiễm sắc thể X, và có liên hệ với một số nguy cơ về bệnh lý y học. Người bị hội chứng Claiphento có biểu hiện chính là nam, cao, mù màu, chân tay dài, si đần, vô sinh, XXY

Bệnh có thể ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển khác nhau như thể chất, ngôn ngữ và xã hội. Các đặc điểm giới tính bình thường ở nam giới trong giai đoạn dậy thì sẽ không phát triển, ví dụ như sự tăng trưởng của tinh hoàn hay sản xuất hormone sinh dục testosterone thấp hơn bình thường.

Hậu quả chính của việc có thêm nhiễm sắc thể giới tính, thường mắc phải do lỗi không phân li trong quá trình tạo giao tử ở cha mẹ, gồm cósuy sinh dục,vú to, vàrối loạn tâm lý xã hội. Hội chứng Klinefelter là hình thức suy tinh hoàn nguyên phát, kèm theo tăng mứcgonadotropindo thiếuphản hồi ngượctừtuyến yên. Thiếu hụtandrogencũng gây tỉ lệ các phần trên cơ thể giống người bị hoạn;lôngở mặt, nách, mu và thân mình thưa thớt hoặc không có; vú to;tinh hoànvàdương vậtnhỏ; giảmkhoái cảm tình dục; phân bốmô mỡtheo kiểu phụ nữ. Số lượng tinh trùng thấp hoặc không có tinh trùng cao hơn tầm vóc trung bình; chân dài hơn, thân ngắn hơn và hông rộng hơn so với những cậu bé khác; gặp các vấn đề về đọc, viết, đánh vần hoặc toán

Hội chứng Klinefelter là một tình trạng di truyền phổ biến ảnh hưởng đến nam giới và nó thường không được chẩn đoán cho đến khi trưởng thành. Hội chứng Klinefelter có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của tinh hoàn, có thể dẫn đến sản xuất testosterone thấp hơn... Ảnh hưởng của hội chứng Klinefelter khác nhau, và không phải ai cũng có các dấu hiệu và triệu chứng giống nhau.

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về Hội chứng Claiphento và di truyền y học

Câu 1:Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:

(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(2) Bệnh pheninketo niệu

(3) Hội chứng Đao

(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh bạch tạng

(7) Hội chứng Claiphento

(8) Hội chứng tiếng mèo kêu

Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?

A. 2B. 3C. 4D. 5

Đáp án đúng:D.5

Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6

3, 7 liên quan đột biến lệch bội

8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.

Câu 2:Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luậ đúng?

A. 2B. 3C. 1D. 4

Đáp án đúng:A. 2

- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiều ở giới XY hơn giới XX.

- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n-1

- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

Câu 3:Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?

A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.

B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.

C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.

D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.

Đáp án đúng:D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam

Hội chứng đao là trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21 có thể gặp ở cả nam và nữ.

Câu 4:Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh mù màu

2. Hội chứng Claiphento

3. Bệnh ung thư máu

4. Hội chứng Đao

5. Bệnh pheninketo niệu

6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?

A. 4B. 3C. 5D. 2

Đáp án đúng:D.2

Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)

(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính

(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST : mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.

(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.

(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Câu 5:Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là

A. Claiphento

B. Đao

C. Hồng cầu hình liềm

D. Máu khó đông

Đáp án đúng: A. Claiphento

-------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về Hội chứng Claiphento và di truyền y học . Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

của tính trạng. B. Khơng ảnh hưởng đến kiểu hình dokhông mất chất liệu di truyền. C. Gây chết hoặc giảm sức sống.D. Làm gia tăng số lượng gen trên NST40 . Đảo đoạn là hiện tượng A. 1 đoạn của NST được lặp lại 1 lần haynhiều lần. B. 1 đoạn của NST bị đảo ngược 180. C. 1 đoạn của NST bị mất đi.D. 1 đoạn NST đứt ra và gắn vào NST khác không tương đồng với nó.41. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền KHÔNG thay đổi làA. lặp đoạn. B. đảo đoạn.C. mất đoạn. D. chuyển đoạn.42. Nghiên cứu tế bào của một bệnh nhân, người ta phát hiện cặp nhiễm sắc thể 22 bị mất một phần. Trường hợp trên là nguyên nhân của bệnhA. bạch tạng. B. máu khó đơng. C. tiểu đường.D. ung thư máu.

43. Các dạng đột biến số lượng NST là A.

Đột biến mất đoạn, thể chuyển đoạn.B. Đột biến đảo đoạn, thể lặp đoạn.C. thể khuyết nhiễm, thể đa nhiễm.D. Đột biến lệch bội, Đột biến đa bội.44. Xét đột biến số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể đơn nhiễm là A. 2n + 1.B. 2n – 1. C. 2n + 2.D. 2n – 2.45. Trong tế bào của thể ba nhiễm có đặc điểm nào sau đây ? A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.B. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp. C.Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc. D. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.46. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến nào ?A. thể khuyết nhiễm. B.thể ba nhiễm. C. thể đa nhiễm.D. thể một nhiễm.47. Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi làA. thể tam nhiễm .B. thể tam bội.C. thể đa nhiễm.D. thể đa bội.48. Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử nào sau đây ?A . 2n; n. B. n; 2n + 1. C. n; n + 1; n – 1.D. n + 1; n – 1.A. nữ thừa 1 NST X. B. nữ thiếu 1 NST X.C. nam thừa 1 NST X. D. nam thiếu 1 NST X.50. Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này làA. nữ mắc hội chứng Tơcnơ. B. nữ mắc hội chứng Claiphentơ.C. nam mắc hội chứng Tơcnơ. D. nam mắc hội chứng Claiphentơ.A. vi sinh vật. B.thực vật. C. thực vật và động vật.D. động vật bậc cao.52. Hiện tượng nào sau đây có thể h́ình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ?5D. Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội.tốt. B. cơ quan sinh trưởng to.C. năng suất cao. D. cả 3 câu A, B v C.53.Ở cà chua 2n = 24, thể tam bội có số nhiễm sắc thể làA. 12. B. 24.C. 36. D. 48.54.Tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAaa thì thuộc dạng đột biến nào sau đây ?A. thể đa nhiễm. B.thể tứ bội. C. thể đa nhiễmD. thể tam nhiễm kép.55.hể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử nào ?A. 100 Aa. B. 1 AA : 1 aaC. 1AA : 2Aa : 1 aa.D. 1 AA : 4 Aa : 1 aa.A. Aaaa x Aaaa. B. Aaaa x aaaa.C. Aaaa x AAaa. D. AAAA x aaaa.57. Cây cà chua quả đỏ thuần chủng 4n giao phấn với cây cà chua quả vàng 4n. F1 có kiểu gen như thế nào? Biết rằng gen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng.A. AAaa, Aa. B.AAAa, AAaa, Aaaa. C. Aa.D. AAaa.TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MEN ĐEN58. Phương pháp do Men Đen sáng tạo và áp dụng nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ơng là:Phương pháp lai phân tích. Phương pháp lai và phân tích conlai .Phương pháp lai kiểm chứng. Phương pháp lai thống kê.Tạo và lai dong thuần chủng. Áp dung xác suất thống kê.Lai thuận nghịch. Lai kiểm chứng.