ĐH Quốc gia TP.HCM vừa ban hành quy định đào tạo song ngành trình độ ĐH hệ chính quy và dự kiến thí điểm từ đầu năm 2020.
Theo quy chế này, đào tạo song ngành là phương thức tổ chức học cùng lúc hai chương trình, trong đó ngành thứ nhất là chương trình mà sinh viên trúng tuyển, nhập học. Ngành thứ hai sinh viên có nhu cầu, đảm bảo các điều kiện đăng ký và được cơ sở đào tạo xét tuyển theo quy định.
Theo đó, chương trình song ngành sẽ gồm 2 phần, ngành thứ nhất có khối lượng kiến thức theo quy định của khung trình độ quốc gia Việt Nam, ngành thứ hai tối thiểu 30 tín chỉ, tối đa 80 tín chỉ và tổng khối lượng kiến thức gồm các tín chỉ trùng nhau và được công nhận tương đương giữa hai chương trình phù hợp với quy định hiện hành.
Sinh viên đăng ký học song ngành phải đang theo học ĐH hệ chính quy tập trung tại ĐH này, không áp dụng với chương trình đào tạo liên kết trong nước và nước ngoài.
Chương trình đào tạo ngành thứ 2 phải khác ngành nhất, sinh viên đã hoàn thành năm học đầu tiên của chương trình ngành thứ nhất và thuộc diện xếp loại học lực trung bình khá trở lên.
Cũng theo quy định này, điều kiện tiên quyết để xét tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành thứ hai là sinh viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành thứ nhất.
Các trường triển khai ra sao?
Hiện tại các trường thành viên đang xây dựng đề án trình ĐH Quốc gia TP.HCM phê duyệt.
Theo dự kiến, Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM thí điểm 5 ngành gồm: quan hệ quốc tế, ngôn ngữ Anh, báo chí, quản trị du lịch và lữ hành, tâm lý học. Theo đó, tổng số tín chỉ các chương trình này từ 120-133 tín chỉ. Số tín chỉ song ngành với các ngành cùng khối từ 70-80 tín chỉ, số tín chỉ song ngành khác khối ngành từ 78-80 tín chỉ.
Trường ĐH Kinh tế-luật triển khai đào tạo song ngành gồm: kinh tế quốc tế [chương trình kinh tế đối ngoại], quản trị kinh doanh [chương trình quản trị kinh doanh], luật kinh tế [chương trình luật kinh doanh].
Tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, năm 2020 sẽ tuyển sinh 1 chương trình song ngành đào tạo đồng thời 2 ngành kỹ thuật hàng không và kỹ thuật tàu thủy [xét 60 chỉ tiêu theo 2 tổ hợp A00 và A01]. Theo PGS-TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo nhà trường, đây là chương trình song ngành được thiết kế mới dựa vào chương trình riêng lẻ của từng ngành học trên. Thí sinh trúng tuyển sẽ bắt đầu các môn học của 2 ngành ngay khi nhập học. Như vậy, ở chương trình đại trà trường sẽ không tuyển sinh từng ngành riêng lẻ kỹ thuật hàng không và kỹ thuật tàu thủy mà thay thế bằng chương trình song ngành.
Cũng theo ông Thắng, hiện trường chưa xây dựng xong đề án cho phép sinh viên trong ĐH Quốc gia TP.HCM cùng lúc học ngành 2 tại Trường ĐH Bách khoa. Tuy nhiên, sinh viên vẫn được phép đăng ký tích luỹ một số môn học tại trường.
Trường ĐH Khoa học tự nhiên hiện đang trong quá trình xây dựng đề án chương trình song ngành.
Điều kiện học song ngành
Tiến sĩ Phạm Tấn Hạ, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM, cho biết điểm mới nhất của hình thức đào tạo song ngành áp dụng từ năm 2020 là cho phép sinh viên trường khác trong hệ thống ĐH Quốc gia TP.HCM được đăng ký học song ngành tại trường. Còn quy định trước đây, dù được học song ngành nhưng chỉ áp dụng cho sinh viên nội bộ trường. Ví dụ, với quy chế này thì sinh viên ngành công nghệ thông tin Trường ĐH Khoa học tự nhiên có thể đăng ký học ngành thứ 2 là báo chí tại Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn nếu muốn và có đủ điều kiện.
Tuy nhiên, theo tiến sĩ Hạ, để tham gia học song ngành sinh viên phải đáp ứng những điều kiện đầu vào theo quy định chung và quy định riêng tùy ngành.
“Trường đang soạn thảo đề án, dự kiến điều kiện theo học song ngành là hết năm thứ nhất với điểm trung bình chung đạt từ trung bình khá trở lên. Riêng ngành quan hệ quốc tế, ngôn ngữ Anh nếu không trúng tuyển đầu vào bằng tổ hợp khối D1 thì phải tham gia bài kiểm tra trình độ tiếng Anh. Ngoài ra, trong trường hợp số lượng sinh viên đăng ký nhiều, trường có thể sẽ ưu tiên xét sinh viên có học lực hoặc ngoại ngữ tốt hơn”, tiến sĩ Hạ chia sẻ.
Cũng theo tiến sĩ Hạ, một điểm khác biệt nữa còn ở cách thức tổ chức lớp học. Nếu trước đây sinh viên tự đăng ký tín chỉ và học chung với sinh viên các ngành khác thì nay sẽ có lớp học riêng cho diện sinh viên này.
Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trọng, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Kinh tế-luật, từ năm 2012 trường này đã ban hành quy định đào tạo song ngành nhưng chỉ áp dụng trong nội bộ. Còn với quy định đào tạo song ngành ĐH Quốc gia TP.HCM vừa công bố, điểm khác biệt trong đào tạo song ngành giai đoạn tới là trường sẽ tiếp nhận tất cả sinh viên các trường thành viên trong hệ thống đủ điều kiện đăng ký học.
Tin liên quan
Mã trường: DTT
Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University
Năm thành lập: 1997
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM
Website: //www.tdt.edu.vn
Ngành, mã ngành, mã xét tuyển xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển theo điểm thi THPT 2022 |
Tổ hợp xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT |
|
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN [ĐẠI TRÀ] |
|||||
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D11 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
2 |
7310630 |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành] |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
3 |
7310630Q |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch] |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực] |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
5 |
7340115 |
Marketing |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
6 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
7 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
8 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
Toán*2, Văn, Anh |
|
9 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; C01; D01 |
Toán*2, Văn, Anh |
|
10 |
7380101 |
Luật |
A00; A01; C00; D01 |
TH1: Văn*2, Anh, SửHoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
11 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00; D07 |
Toán, Anh, Hóa*2 |
|
12 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01; D04; D11; D55 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
13 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00; B00; D08 |
Toán, Anh, Sinh*2 |
|
14 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
A00; B00; D07 |
Toán, Anh, Hóa*2 |
|
15 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
16 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
17 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
18 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
19 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
20 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
21 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
22 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
23 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01 |
Toán, Anh, |
|
24 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
H00; H01; H02 |
Văn, Anh, |
|
25 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H02 |
Văn, Anh, |
|
26 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H00; H01; H02 |
Văn, Anh, |
|
27 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
V00; V01; H02 |
Văn, Anh, |
|
28 |
7340408 |
Quan hệ lao động [Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức] |
A00; A01; C01; D01 |
Toán*2, Văn, Anh |
|
29 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao [Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện] |
A01; D01; T00; T01 |
TH1: Toán, Văn, Anh*2Hoặc TH2: Toán, Anh, NKTDTT*2 |
|
30 |
7810302 |
Golf |
A01; D01; T00; T01 |
TH1: Toán, Văn, Anh*2Hoặc TH2: Toán, Anh, NKTDTT*2 |
|
31 |
7310301 |
Xã hội học |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
32 |
7760101 |
Công tác xã hội |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
33 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
A00; B00; D07; A01 |
Toán*2, Anh, HóaHoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
34 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường [Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước] |
A00; B00; D07; A01 |
Toán*2, Anh, HóaHoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
35 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00; B00; D07; A01 |
Toán*2, Anh, HóaHoặc Toán*2, Anh, Sinh |
|
36 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00; A01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
37 |
7460201 |
Thống kê |
A00; A01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
38 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
A00; A01; V00; V01 |
TH1: Toán*2, Anh, Lý;Hoặc TH2: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 |
|
39 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
40 |
7310630N |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam] |
Tuyển thẳng người nước ngoài |
||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO |
|||||
1 |
F7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao |
D01; D11 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
2 |
F7310630Q |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch] - Chất lượng cao |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
3 |
F7340101 |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực] - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
4 |
F7340115 |
Marketing - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
5 |
F7340101N |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
6 |
F7340120 |
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
7 |
F7340201 |
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao |
A00; A01; D01; D07 |
Toán*2, Văn, Anh |
|
8 |
F7340301 |
Kế toán - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
9 |
F7380101 |
Luật - Chất lượng cao |
A00; A01; C00; D01 |
TH1: Văn*2, Anh, SửHoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
10 |
F7420201 |
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao |
A00; B00; D08 |
Toán, Anh, Sinh*2 |
|
11 |
F7480101 |
Khoa học máy tính - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
12 |
F7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
13 |
F7520201 |
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
14 |
F7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
15 |
F7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
16 |
F7580201 |
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
17 |
F7210403 |
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao |
H00; H01; H02 |
Văn, Anh, |
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG |
|||||
1 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D11 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
2 |
N7340115 |
Marketing |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
3 |
N7340101N |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] |
A00; A01; D01 |
Toán, Văn, Anh*2 |
|
4 |
N7340301 |
Kế toán |
A00; A01; C01; D01 |
Toán*2, Văn, Anh |
|
5 |
N7380101 |
Luật |
A00; A01; C00; D01 |
TH1: Văn*2, Anh, SửHoặc TH2: Toán, Văn, Anh*2 |
|
6 |
N7310630 |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành] |
A01; C00; C01; D01 |
Văn*2, Anh, Sử |
|
7 |
N7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00; A01; D01 |
Toán*2, Anh, Lý |
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH a] Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình [trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương] b] Ngoại lệ: - Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình đại học bằng tiếng Anh thì chỉ được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. [Trừ trường hợp thí sinh xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt điều kiện tiếng Anh như mục b mới được xét tuyển] |
|||||
1 |
FA7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh*2 |
1.Điểm xét tuyển 5HK là Tổng điểm Trung bình học kỳ của 5 học kỳ [HK1,2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12] *4/5; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tích học sinh giỏi [nếu có] ĐXT 5HK TBHK = [ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5]*4/5 + Hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên 2.Điểm xét tuyển 6HK là Tổng điểm Trung bình học kỳ của 6 học kỳ [HK1,2 lớp 10, lớp 11 và lớp 12] *2/3; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tích học sinh giỏi [nếu có] ĐXT 6HK TBHK = [ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5 + ĐTBHK6]*2/3 + Hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên |
|
2 |
FA7340115 |
Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
3 |
FA7340101N |
Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
4 |
FA7340120 |
Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
5 |
FA7420201 |
Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
6 |
FA7480101 |
Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
7 |
FA7480103 |
Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
8 |
FA7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
9 |
FA7580201 |
Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
10 |
FA7340301 |
Kế toán [Chuyên ngành: Kế toán quốc tế] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
11 |
FA7340201 |
Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
12 |
FA7310630Q |
Việt Nam học [Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch] - Chương trình đại học bằng tiếng Anh |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ a] Là chương trình giáo dục hợp tác giữa Trường Đại học Tôn Đức Thắng [TDTU] với các đại học uy tín trên thế giới. Người học sẽ học giai đoạn I từ 2-3 năm tại TDTU, thời gian còn lại [từ 1-2 năm] sẽ học tại các Đại học uy tín nước ngoài. Người học có cơ hội nhận được bằng tốt nghiệp của Trường nước ngoài và nhận thêm bằng đại học do TDTU cấp nếu học chương trình song bằng. b] Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: -Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương đương để được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh có thể nộp chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để xét tiếng Anh đầu vào; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình. c] Ngoại lệ: - Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, nhưng người học vẫn muốn học chương trình liên kết đào tạo quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh [liên kết quốc tế] và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian học tiếng Anh tối đa là 2 năm và tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. |
|||||
1 |
K7340101 |
Quản trị kinh doanh [song bằng 2+2] – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha [Cộng Hòa Séc]. |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
1.Điểm xét tuyển 5HK là Tổng điểm Trung bình học kỳ của 5 học kỳ [HK1,2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12] *4/5; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực, thành tích học sinh giỏi [nếu có] ĐXT 5HK TBHK = [ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5]*4/5 + Hệ số trường THPT+ Điểm ưu tiên 2.Điểm xét tuyển 6HK là Tổng điểm Trung bình học kỳ của 6 học kỳ [HK1,2 lớp 10, lớp 11 và lớp 12] *2/3; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và ưu tiên đối tượng, khu vực [nếu có] ĐXT 6HK TBHK = [ĐTBHK1 + ĐTBHK2 + ĐTBHK3 + ĐTBHK4 + ĐTBHK5 + ĐTBHK6]*2/3 + Hệ số Trường THPT + Điểm ưu tiên |
|
2 |
K7340101N |
Quản trị nhà hàng khách sạn [song bằng 2,5+1,5] – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s [Malaysia]. |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
3 |
K7340120 |
Quản trị kinh doanh quốc tế [đơn bằng 3+1] - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa [Đài Loan]. |
Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
4 |
K7340201 |
Tài chính [song bằng 2+2] – Chương trình liên kết Đại học Feng Chia [Đài Loan]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
5 |
K7340201S |
Tài chính [đơn bằng 3+1] - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa [Đài Loan]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
6 |
K7340201X |
Tài chính và kiểm soát [song bằng 3+1] - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion [Hà Lan]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
7 |
K7340301 |
Kế toán [song bằng 3+1] – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol [Vương Quốc Anh]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
8 |
K7480101 |
Khoa học máy tính & công nghệ tin học [đơn bằng 2+2] - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa [Đài Loan]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
9 |
K7520201 |
Kỹ thuật điện – điện tử [song bằng 2,5+1,5] – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion [Hà Lan]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
10 |
K7580201 |
Kỹ thuật xây dựng [song bằng 2+2]- Chương trình liên kết Đại học La Trobe [Úc]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
11 |
K7480101L |
Công nghệ thông tin [song bằng 2+2] – Chương trình liên kết Đại học La Trobe [Úc]. |
Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh*2; Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh*2; |
||
>> XEM CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY