Hóa tan hết 11 2 g Fe vào m gam dung dịch HCl gia trị m là Fe 56 H 1 Cl 35 5

I. Lý thuyết

Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích dương trong dung dịch.

Nghĩa là ion H+ được thay thế bằng ion kim loại (đứng trước hidro trong dãy điện hoá). Khi đó H+ biến thành H2, còn anion thường là Cl–, hoặc SO42- sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng:

H+ trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?

Câu trả lời sẽ là: H+ trong axit biến thành H2.

Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng (Cl–; SO42-) để tạo muối.

Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận); Cu và Ag không tan trong HCl hoặc H2SO4 loãng.

II. Ví dụ minh họa

(Lời giải) Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 20,4 B. 18,4 C. 8,4 D. 15,4

(Lời giải) Ví dụ 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M

A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na.

(Lời giải) Ví dụ 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).

– Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.

Giá trị của m là:

A. 4,16 B. 2,56 C. 2,08 D. 5,12

(Lời giải) Ví dụ 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 3,6 B. 6,4 C. 8,5 D. 2,2

(Lời giải) Ví dụ 5: Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 26,775. B. 22,345 C. 24,615. D. 27,015.

(Lời giải) Ví dụ 6: Cho 3,18 gam hỗn hộp Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 72,94 B. 75,98 C. 62,08 D. 68,42

(Lời giải) Ví dụ 7: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 30,225 g B. 33,225 g C. 35,25 g D. 37,25 g

(Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được m gam muối. Giá trị của m là?

A. 17,05 gam B. 13,41 gam C. 16,41 gam D. 15,02 gam

(Lời giải) Ví dụ 9: Cho 16,3 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 10,08 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 54,425. B. 53,875. C. 43,835. D. 64,215.

III. Bài tập vận dụng

(Lời giải) Câu 1: Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là:

A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít

(Lời giải) Câu 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam

(Lời giải) Câu 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?

A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

(Lời giải) Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 40,4 B. 42,6 C. 43,8 D. 44,2

(Lời giải) Câu 5: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 54,425 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215

(Lời giải) Câu 6: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24

(Lời giải) Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 55,5 B. 91,0 C. 90,0 D. 71,0

(Lời giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 36,7 B. 35,7 C. 63,7 D. 53,7

(Lời giải) Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 7,23 B. 7,33 C. 4,83 D. 5,83

(Lời giải) Câu 10: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 59,1 B. 35,1 C. 49,5 D. 30,3

(Lời giải) Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

A. 4,0025 B. 6,480 C. 6,245 D. 5,955

(Lời giải) Câu 12: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 31,45 B. 21,565 C. 33,99 D. 19,025

(Lời giải) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 16,372 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

A. 0,150 B. 0,125 C. 0,100 D. 0,075

(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 197,5 gam B. 213,4 gam C. 227,4 gam D. 254,3 gam

(Lời giải) Câu 15: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam

(Lời giải) Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là:

A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca

(Lời giải) Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,52M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là

A. 2 B. 7 C. 6 D. 1

(Lời giải) Câu 18: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là

A. Mg B. Al C. Be D. Ca

(Lời giải) Câu 19: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H2SO4 (dư) thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21% C. 27,91% và 72,09% D. 37,21% và 62,79%

(Lời giải) Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

A. liti và beri B. kali và bari C. kali và canxi D. natri và magie

(Lời giải) Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là:

A. 1,35 B. 2,7 C. 4,05 D. 5,4

(Lời giải) Câu 22: Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là

A. 52,94% B. 47,06% C. 32,94% D. 67,06%

(Lời giải) Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):

A. 2,95 và 3,0 B. 4,05 và 1,9 C. 3,95 và 2,0 D. 2,7 và 3,25

(Lời giải) Câu 24: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

A. 38,93 B. 25,95 C. 103,85 D. 77,86

(Lời giải) Câu 25: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21% C. 27,91% và 72,09% D. 37,21% và 62,79%

(Lời giải) Câu 26: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là

A. Mg B. Zn C. Fe D. Ni

(Lời giải) Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Kim loại X là:

A. Cu B. Fe C. Al D. Mg

(Lời giải) Câu 28: Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dd H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là

A. kali và canxi B. liti và beri C. kali và bari D. natri và magie

(Lời giải) Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bởi dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hoá m gam hỗn hợp X cần V2 lít Cl2 (đktc). Biết V2 – V1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan:

A. 71,370 B. 57,096 C. 35,865 D. 85,644

(Lời giải) Câu 30: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là

A. 2,5 B. 1,25 C. 2 D. 1,5

(Lời giải) Câu 31: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:

A. r0 = 0,25 r1 B. r0 = r1 C. r0 = 2 r1 D. r1 = 2 r0

(Lời giải) Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 7,66 gam B. 7,78 gam C. 8,25 gam D. 7,72 gam

(Lời giải) Câu 33: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là:

A. 10,21% B. 18,21% C. 15,22% D. 15,16%

(Lời giải) Câu 34: Hoà tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 33,7 B. 34,3 C. 23,05 D. 23,35

(Lời giải) Câu 35: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là:

A. 56,20 B. 59,05 C. 58,45 D. 49,80

(Lời giải) Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ:

A. 14,0% B. 15,47% C. 13,97% D. 4,04%

(Lời giải) Câu 37: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là:

A. 43,488% B. 43,107% C. 51,656% D. 47,206%

(Lời giải) Câu 38: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8

(Lời giải) Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V là:

A. 150 ml B. 160 ml C. 140 ml D. 130 ml

(Lời giải) Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam):

A. 146,3 g B. 96,0 g C. 150,3 g D. 148,3 g

(Lời giải) Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là:

A. 1,38 B. 1,48 C. 1,24 D. 1,44

(Lời giải) Câu 42: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 có cùng nồng độ % thu được 10,045 m gam H­2. Nồng độ % của mỗi axit là:

A. 18,48 B. 15,54 C. 16,67 D. 13,36

(Lời giải) Câu 43: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 5,12 B. 4,16 C. 2,08 D. 2,56

(Lời giải) Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 5,83 B. 4,83 C. 7,33 D. 7,23

(Lời giải) Câu 45: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%. Nồng độ % của MgSO4 là:

A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4,65%

(Lời giải) Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn:

A. 27,85 B. 28,95 C. 29,85 D. 25,89

(Lời giải) Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 85,6% B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5%

(Lời giải) Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 197,5gam B. 213,4gam C. 227,4gam D. 254,3gam

(Lời giải) Câu 49: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 26,3 B. 19,2 C. 24,6 D. 22,8

(Lời giải) Câu 50: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H2 bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 32,43 B. 35,64 C. 42,12 D. 36,86

(Lời giải) Câu 51: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là:

A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

(Lời giải) Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 22,4% B. 19,2% C. 16,8% D. 14,0%

(Lời giải) Câu 53: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 107,7 gam B. 91,5 gam C. 86,1 gam D. 21,6 gam

(Lời giải) Câu 54: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,68 gam B. 88,20 gam C. 101,48 gam D. 97,80 gam

(Lời giải) Câu 55: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc):

A. 26,47% B. 19,85% C. 33,09% D. 13,24%

(Lời giải) Câu 56: Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.

– Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.

Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (ở đktc)

A. 50% B. 16,67% C. 25% D. 37,5%

(Lời giải) Câu 57: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y là 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là

A. 385 gam B. 384 gam C. 55,5 gam D. 54,5 gam

(Lời giải) Câu 58: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua

– Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit.

Giá trị của m và m’ lần lượt là:

A. 7,035 và 3,33 B. 7,035 và 4,37 C. 6,905 và 4,37 D. 6,905 và 3,33

(Lời giải) Câu 59: Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H2O. Khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 24,61 B. 34,61 C. 44,61 D. 55,61

(Lời giải) Câu 60: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là

A. 10,72 B. 17,42 C. 20,10 D. 13,40

(Lời giải) Câu 61: Hoà tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m – 1,08). Giá trị của V là

A. 0,54 B. 0,72 C. 1,28 D. 0,0675

(Lời giải) Câu 62: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 35,9 gam B. 43,7 gam C. 100,5 gam D. 38,5 gam

(Lời giải) Câu 63: Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là

A. tăng 1,01 gam B. giảm 1,19 gam C. giảm 1,01 gam D. tăng 1,19 gam

(Lời giải) Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:

A. m2 = m1 + 71V B. 112m2 = 112m1 + 355V

C. m2 = m1 + 35,5V D. 112m2 = 112m1 + 71V

(Lời giải) Câu 65: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 75,1 gam B. 71,5 gam C. 57,1 gam D. 51,7 gam

(Lời giải) Câu 66: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là

A. Ca B. Mg C. Ba D. Be

(Lời giải) Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là:

A. 6 B. 2 C. 1 D. 7

(Lời giải) Câu 68: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là

A. 2,5 B. 1,25 C. 2 D. 1,5

(Lời giải) Câu 69: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl. Sau khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 11,2 gam B. 1,11 gam C. 11,0 gam D. 0,11 gam

(Lời giải) Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là

A. 10,21% B. 15,16% C. 18,21% D. 15,22%

(Lời giải) Câu 71: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al, Fe và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A (chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối natri, đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu, hoá nâu trong không khí. % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 7,98% B. 15,95% C. 79,77% D. 39,89%

(Lời giải) Câu 72: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:

A. 22,4% B. 19,2% C. 14,0% D. 16,8%

(Lời giải) Câu 73: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là

A. 42,86% và 26,37% B. 48,21% và 42,56%

C. 42,86% và 48,21% D. 48,21% và 9,23%

Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa