Giấy chứng minh nhân dân tiếng anh là gì

Chứng minh thư nhân dân là một tài liệu chứng minh danh tính và công dân của một người dân trong một quốc gia cụ thể.

1.

Đừng quên mang theo chứng minh thư nhân dân khi ra sân bay.

Don't forget to bring your identity card when you go to the airport.

2.

Người bảo vệ hỏi chứng minh thư nhân dân của tôi trước khi cho tôi vào câu lạc bộ.

The bouncer asked for my identity card before letting me into the club.

Các loại giấy tờ cá nhân: - Passport (Hộ chiếu) Ví dụ: My passport is essential for international travel. (Hộ chiếu của tôi là vô cùng quan trọng khi đi du lịch quốc tế.) - Identity Card (Thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân) Ví dụ: Please carry your identity card at all times. (Xin hãy mang theo thẻ căn cước/CMND của bạn mọi lúc.) - Driver's License (Bằng lái xe) Ví dụ: I need to renew my driver's license before it expires. (Tôi cần gia hạn bằng lái xe trước khi nó hết hạn.) - Birth Certificate (Giấy khai sinh) Ví dụ: You will need to provide a copy of your birth certificate when applying for a passport. (Bạn sẽ cần cung cấp bản sao giấy khai sinh khi nộp đơn xin hộ chiếu.) - Marriage Certificate (Giấy kết hôn) Ví dụ: The couple presented their marriage certificate as proof of their union. (Cặp đôi trình bày giấy kết hôn làm chứng cho cuộc kết hôn của họ.) - Academic Transcript (Bảng điểm học tập) Ví dụ: The university requires an academic transcript for admission consideration. (Trường đại học yêu cầu bảng điểm học tập để xem xét việc nhập học.) - Employment Contract (Hợp đồng lao động) Ví dụ: Before starting a new job, make sure to carefully review your employment contract. (Trước khi bắt đầu công việc mới, hãy chắc chắn đọc kỹ hợp đồng lao động.) - Bank Statement (Bản sao kê tài khoản ngân hàng) Ví dụ: The bank statement is required for loan applications. (Bản sao kê tài khoản ngân hàng là yêu cầu để đăng ký vay mượn.)

Tham khảo bài viết chia sẻ chứng minh thư tiếng Anh là gì, bạn đọc sẽ biết cách dịch thuật CMND của Việt Nam sang tiếng Anh, từ đó dễ dàng học tập, ghi nhớ và sử dụng để hoàn tất hồ sơ, giấy tờ cần dịch thuật, công chứng sau này.

Bài viết liên quan

  • Quy trình cấp CMND mới 12 số năm 2023. Đi làm căn cước công dân mang theo giấy tờ gì?
  • Thời hạn của thẻ căn cước công dân có giá trị bao lâu
  • Một số mẫu tờ khai, xác nhận có thể bạn sẽ dùng
  • Cách tra cứu CMND Online nhanh chóng nhất hiện nay
  • Thủ tục đổi CMND sang thẻ căn cước gồm những gì?

Hiện tại, khi cần học tập, du lịch, làm việc với các cơ quan nước ngoài sử dụng tiếng Anh, các bạn cần phải nắm được những thuật ngữ cơ bản về cá nhân như họ tên, quốc tịch, hộ chiếu, Visa, căn cước công dân,...

Vậy cụ thể chứng minh thư tiếng Anh là gì? Đâu là cách sử dụng đúng? Cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Bài viết này giúp gì cho bạn?

- Hiểu được cách dịch thuật CMND của Việt Nam sang tiếng Anh

- Biết cách dịch các thông tin cơ bản trên CMND (họ tên, số CMND, ngày cấp) sang tiếng Anh

Giấy chứng minh nhân dân tiếng anh là gì

CMND tiếng Anh là gì? Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

CMND, chứng minh thư, chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Thông thường, chứng minh nhân dân (thẻ căn cước) của Việt Nam sẽ được dịch thuật sang tiếng Anh là được dịch thuật sang tiếng Anh là "Identity Card". Một số nước nói tiếng Anh khác có thể sử dụng thuật ngữ “Identification Card”. Cụ thể:

- Chứng minh thư, chứng minh nhân dân (CMND) trong tiếng Anh là Identification Card

- Ngày cấp trong chứng minh thư tiếng Anh là Issued on.

- Số chứng minh thư là ID No.

Hiện tại, ở Việt Nam, chứng minh thư hay chứng minh nhân dân vẫn được dùng song song với Thẻ căn cước. Trong tiếng Anh, thẻ căn cước được dịch thuật là Identification, ID, đây cũng là một dạng giấy tờ tùy thân.

Thẻ căn cước bao gồm các thông tin như ảnh, số thẻ, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. Mặt sau có các thông tin được mã hóa, vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ, ngày, tháng, năm cấp thẻ, họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy.

Hộ khẩu là giấy tờ để xác định cư trú của công dân, đây cũng là giấy tờ quan trọng giống như chứng minh nhân dân. Vậy Hộ khẩu tiếng Anh là gì, đọc như thế nào mời các bạn theo dõi bài viết thủ thuật trên Taimienphi.vn để tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé

Căn cước công dân/ CMND tiếng Anh là Identification (viết tắt là ID:) là hồ sơ nhận dạng để xác minh các chi tiết cá nhân của một người dưới hình thức một thẻ nhỏ, kích thước theo một tiêu chuẩn nhất định, nó thường được gọi là một thẻ nhận dạng (IC). Thẻ căn cước là những điểm cơ bản về gốc tích, quan hệ thân tộc, đặc điểm nhận dạng, đủ để phân biệt từng cá nhân trong xã hội.

Cấu trúc của Căn cước công dân, CMND

Giấy chứng minh nhân dân tiếng anh là gì

Mẫu căn cước công dân gắn chip thay thế cho CMND củ và căn cước củ

Mặt trước

Ở phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:

  • Quốc huy Việt Nam với kích thước là 14mm;
  • Ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân tiếng Anh, kích thước thước 20×30 mm.

Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:

  • Socialist Republic of Vietnam, Independence-Freedom-Happiness: Quốc hiệu, tiêu ngữ Việt Nam viết bằng tiếng Anh;
  • Identity Card: Tên giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh;
  • No:…: Số chứng minh nhân dân;
  • Full Name: Họ và tên;
  • Date of birth: Ngày sinh;
  • Native place: Quê quán;
  • Place of permanent: Địa chỉ thường trú.

Mặt sau

Dòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:

  • Ethnic: Dân tộc;
  • Religion: Tôn giáo.

Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.

  • Left forefinger: Ngón trỏ trái;
  • Right forefinger: Ngón trỏ phải.

Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:

  • Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;
  • Date: Ngày tháng năm cấp chứng minh nhân dân;
  • Chức danh người đóng dấu;
  • Signed and sealed: Ký và đóng dấu.

Dịch thuật CMND từ tiếng Việt sang tiếng Anh

Giấy chứng minh nhân dân tiếng anh là gì
Socialist Republic of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

IDENTITY CARD

No.: 371789770

Full name: NGUYEN VAN TOAN

Date of birth: 20 August 1996

Native place: Chau Thanh District, An Giang

Permanent place: Hiep Trung Hamlet, My Hiep Son

Commune, Hon Dat, Kien Giang .

DISTINGUISHING FEATURES:

The scar is 3cm above the right edge

Date:November 13, 2013

Director of Public Security of

Kien Giang Province

(signed & sealed)

Bui Tuyet Minh

Dịch thuật Căn cước công dân sang tiếng Anh

Giấy chứng minh nhân dân tiếng anh là gì

Socialist republic of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

IDENTITY CARD

No.: 012345678999

Name and surname: Nguyen Van a

Date of birth: 09/09/1990

Gender: Male Nationality: Vietnamese

Homeland: Ho Chi Minh

Permanent residence: 10/20 Nguyen Phuc Chu, Ward 15, Tan Binh, Ho Chi Minh City

Particular trace or deformity:

A mole at the distance of 0.5cm on bottom front of left eyebrow

Date: 25/07/2017

Head of Public Security Department

On Residential Registration and Management

(Signed and sealed)

Tran Quoc Sang

Xem thêm dịch thuật công chứng căn cước, chứng minh nhân dân

Ở Việt Nam, thẻ căn cước được sử dụng trong thời Pháp thuộc (1945 trở về trước) như giấy thông hành hoặc giấy chứng minh trong phạm vi toàn Đông Dương.

Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam) được cấp và sử dụng tại Việt Nam từ năm 2016. Đến năm 1946, theo Sắc lệnh số 175-b ngày 6.9.1946 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thẻ công dân được sử dụng thay cho thẻ căn cước. Từ năm 1957, thẻ công dân được thay bằng giấy chứng minh;

Từ ngày 04/01/2016 Việt Nam chính thức cấp Thẻ căn cước công dân để thay thế Chứng minh thư nhân dân. Theo đó, Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam đã trình Quốc hội dự thảo luật Căn cước công dân: Công dân sẽ được cấp một mã định danh gồm 12 chữ số, dùng để quản lý công dân theo 4 giai đoạn là từ khi sinh ra đến 14 tuổi, từ 15 tuổi đến 25 tuổi, từ 25 tuổi đến 70 tuổi và từ trên 70 tuổi. Chứng minh thư nhân dân vẫn được dùng song song với Thẻ căn cước công dân. Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Xem thêm dịch thuật tại Nam Định

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ

Chứng minh thư nhân dân trong tiếng Anh là gì?

Trong đó, từ phổ biến nhất được đa số quốc gia sử dụng để chỉ chứng minh nhân dân là "Identity Card". Tuy nhiên, một số nước khác cũng có thể sử dụng từ khác như ""Identification Card".

CMND có nghĩa là gì?

Giấy chứng minh nhân dân (CMND; trong khẩu ngữ thường được gọi tắt là chứng minh thư hoặc giấy chứng minh hay đơn giản hơn nữa là chứng minh) là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp.

Nơi cấp chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Nơi cấp thẻ căn cước công dân tiếng Anh là gì? Nơi cấp CMND là Place of issue of identity card.

Căn cước công dân dịch tiếng Anh là gì?

Thẻ Căn cước công dân (CCCD; tên chính thức trong tiếng Anh: Citizen Identity Card, nguyên văn 'Thẻ Danh tính Công dân', thỉnh thoảng vẫn được dư luận quen gọi với tên của phiên bản tiền nhiệm là Chứng minh nhân dân (CMND)) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.