Giải vở bài tập sinh học 6 bài 37

Lời giải chi tiết bài tập trong VBT Sinh 6 Bài 15: Cấu tạo trong của thân non được chúng tôi biên soạn bám sát yêu cầu trong sách bài tập. Mời các em học sinh và quý thầy cô theo dõi tại đây.

Giải VBT Sinh học lớp 6 Bài 15: Cấu tạo trong của thân non trang 29

Em hãy hoàn thiện bảng dưới đây

Trả lời:

Các bộ phận của thân non

Chức năng

Biểu bì

Bảo vệ các bộ phận bên trong

Thịt vỏ

Bảo vệ thân, dự trữ, giúp thân cây quang hợp

Mạch gỗ

Vận chuyển nước, muối khoáng

Mạch rây

Vận chuyển chất dinh dưỡng

Ruột

Chứa chất dự trữ

Giải VBT Sinh học lớp 6 Bài 15: Ghi nhớ trang 29

- Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính : vỏ và trụ giữa

- Vỏ gồm: biểu bì và thịt vỏ

Trụ giữa gồm : một vòng bó mạch, xép thành vòng [ mỗi bó mạch có mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong] và ruột

Giải vở bài tập Sinh học 6 Bài 15: Câu hỏi trang 29, 30

Câu 2 [trang 29 VBT Sinh học 6]: 

So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ

Hoàn thiện bảng so sánh cấu tạo trong của rễ [miền hút] và thân [phần non] và rút ra kết luận:

Trả lời:

Rễ [miền hút]

Thân [non]

Vỏ: biểu bì + lông hút, thịt vỏ

Vỏ: biểu bì, thịt vỏ

Trụ giữa: Bó mạch [mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau ], ruột

Trụ giữa: bó mạch [mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong], ruột

- Giống nhau:

Trả lời : đều cấu tạo từ tế bào

Gồm vỏ và trụ giữa

- Khác nhau: Thân non không có lông hút, tế bào thịt có lục lạp, các bó mạch xếp chồng lên nhau

Câu 3 [trang 30 VBT Sinh học 6]: 

Hãy đánh dấu x vào dầu những câu trả lời đúng về cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non:

a. Vỏ gồm thịt vỏ, ruột

b. Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây

c. Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ

d. Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ

e. Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng

g. Vỏ bảo vệ các bộ phận ở bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp

h. Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột

i. Trụ giữa có một vòng bó mạch

k. Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột

Trả lời:

Đáp án đúng là: c, g, i

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Sinh học lớp 6 Bài 15: Cấu tạo trong của thân non file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Sinh Học lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Sinh học 8.

I - Bài tập lí thuyết

Bài tập 1 [trang 100 Vở bài tập Sinh học 8]: Khẩu phần là gì?

Trả lời:

Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể mỗi ngày.

Bài tập 2 [trang 101 Vở bài tập Sinh học 8]: Lập khẩu phần cần dựa vào những nguyên tắc nào?

Trả lời:

Nguyên tắc lập khẩu phần là:

- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu cho từng đối tượng.

- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.

II - Bài tập kĩ năng

Bài tập 1 [trang 101 Vở bài tập Sinh học 8]: Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 [số liệu trang 117 SGK].

Trả lời:

Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8:

- Gạo tẻ: 400g = 1376Kcal

- Bánh mì: 65g = 162Kcal

- Đậu phụ: 75g = 71Kcal

- Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260Kcal

- Sữa đặc có đường: 15g = 50Kcal

- Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

- Cá chép: 100g = 57,6Kcal

- Rau muống: 200g = 39Kcal

- Đu đủ chín: 100g = 31Kcal

- Đường kính: 15g = 60Kcal

- Sữa su su: 65g = 40,75Kcal

- Chanh: 20g = 3,45Kcal

→ Tổng cộng: 2156,85Kcal

Bài tập 2 [trang 101 Vở bài tập Sinh học 8]: Tính khẩu phần cho bản thân và dự kiến thay đổi thế nào để có khẩu phần phù hợp.

Trả lời:

Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal

- Buổi sáng:

+ Mì sợi: 100g = 349Kcal

+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal

+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal

- Buổi trưa:

+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal

+ Đậu phụ: 150g = 142Kcal

+ Rau: 200g = 39Kcal

+ Gan lợn: 100g = 116Kcal

+ Cà chua: 10g = 38Kcal

+ Đu đủ: 300g = 93Kcal

- Buổi tối:

+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal

+ Thịt các chép: 200g = 115,3Kcal

+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal

+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal

→ Vậy tổng 2505Kcal.

Đề bài

Hãy liệt kê vào bảng dưới đây tất cả những điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa Tràng hoa hình ống chật hẹp Tiêu giảm
Nhị hoa Hạt phấn to, có gai, dính Hạt phấn nhỏ, nhẹ
Nhụy hoa Đầu nhụy dính Nhụy có lông
Đặc điểm khác Màu sắc sặc sỡ có hương thơm Màu sắc và hương thơm không thu hút

Loigiaihay.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6 [Ngắn Gọn]
  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 37: Tảo giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

1. Cấu tạo của tảo [trang 75 VBT Sinh học 6]

a] Quan sát tảo xoắn

Nhận xét về hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn:

Trả lời:

Thường là những búi sợi màu lục tươi, mảnh như sợi tơ, có màu lục, gồm nhiều tế bào

b] Quan sát rong mơ

Trả lời:

Tên thực vật Thân Rễ Hoa Quả
Rong mơ Giống thân Giống lá Giá bám Không có Giống quả
Cây đậu x x x x x

Một vài tảo khác thường gặp [trang 75 VBT Sinh học 6]

Hãy chú thích vào các hình dưới đây:

[1] Tảo tiểu cầu

[2] Tảo silic

[3] Tảo vòng

[4] Rau diếp biển

[5] Rau câu

[6] Tảo sừng hươu

Ghi nhớ [trang 76 VBT Sinh học 6]

Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục.

– Hầu hết tảo sống ở dưới nước

– Vai trò của tảo: Góp phần cung cấp Oxithức ăn cho các động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc,… Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng làm phân bón, nguyên liệu công nghiệp.

Câu hỏi [trang 76 VBT Sinh học 6]

5. [trang 76 VBT Sinh học 6]: Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước. Giải thích?

Trả lời:

Cốc 1: không màu

Cốc 2: có màu xanh vì có sự xuất hiện của tảo.

Video liên quan

Chủ Đề