Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Bài tập về logo Tin học lớp 5

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài tập tin học lớp 5: Các dạng bài tập logoTTDanh địnhViết tắtCú phápChức năng1HomehomeRùa về chính giữa sân chơi (vịtrí xuất phát)2ClearScreenCSCSRùa về vị trí xuất phát. Xoátoàn bộ sân chơi3CleancleanXoá màn hình và Rùa vẫn ở vịtrí hiện tại4ClearTextCTCTXóa các dòng lẹnh đã ghi5PenUpPUPUNâng bút6PenDownPDPDHạ bút để vẽ7HideturtlehideturtleẨn rùa8ShowturtleshowturtleHiện rùa9ForwarDFDFD nRùa tới n bước10BacKBKBK nRùa lui n bước11RighTRTRT kQuay sang phải k độ12LefTLTLT kQuay sang trái k độPrintPRPR 4 + 5In ra kết quả 9 (vì 4 + 5 =9)13WaitWait mChờ đợi m đơn vị thời giantrước khi thực hiện lệnh tiếptheo (m/100 giây)14SetpensizeSetpensize [k k]làm cho nét bút lớn hơn đến độrộng k, để xem dễ dàng hơn!kích thước bút mặc định là [11]15LabelLabel[MSWLogo]Viết tại vị trí rùa đang đứngdòng chữ MSWLogo theohướng của rùa16ByebyeThoát khỏi phần mềm Logo17ARoundCircleARCARC k nVẽ cung tròn k độ bán kính nvà vị trí rùa đứng là tâm vàophía bên trái sau lưng rùa,hướng rùa không thay đổi18ARoundCircle2Ví dụ: repeat 36[rr 10arc2 180 100 arc2 -180 100 fd 5]ARC2ARC2 k nVẽ cung tròn k độ bán kính nvà vị trí rùa đứng là vị trí xuấtphát vào phía bên phải trướcmặt rùa, đồng thời rùa dichuyển theo cung tròn19RepeatRepeat n[  ]Lặp lại n lần các lệnh trongngoặc vuông20ModuloModulo m nHàm Modulo m n để xác địnhsố dư của phép chia số m chosố n (m, n là các số tự nhiênkhác 0)EllipseVí dụ: repeat72[ellipse 250 150 rr5 fd 5]ellipse m nVẽ elip trục ngang m trụcđứng n (không thay đổi vị trírùa)

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí3. Định nghĩa thủ tục.Thủ tục với tư cách thuật ngữ tin học có nghĩa là chương trình con. Nhưng với LOGO, với kiểucấu trúc theo môđun triệt để phân tán, thì thủ tục cũng là chương trình. Mỗi thủ tục bao gồm 3 bộ phận: Mở đầu (to) Thân Kết thúc (end)Mở đầu bao giờ cũng bắt đầu bằng từ gốc TO. Sau TO là tên thủ tục. Tên thủ tục do người lậptrình đặt bằng một từ. Đó là từ không có dấu nháy kép ở đầu. Sau tên thủ tục có thể có dữ liệu của tênấy. Nếu có thì dữ liệu cũng được đặc trưng bằng tên, tức bằng một từ có dấu (:) ở đầu. Có thể có mộthay nhiều dữ liệu. Sau dữ liệu là sang dòng.Thân thủ tục bao gồm các câu lệnh. Các câu lệnh sẽ xác lập nội dung và chức năng của thủ tục.Thân có thể chứa nhiều câu, miễn mỗi câu không quá 248 ký tự, kể cả dấu cách. Khi thân được xác lậpxong phải sang dòng.Kết thúc chỉ gồm mỗi từ gốc END đứng ở dầu dòng. Đó là quy định nghiêm ngặt.Ví dụ ta muốn vẽ một hình vuông ta có thể thực hiện lần lượt từng lệnh vào cửa sổ lệnh nhưsau:FD 100 RT 90FD 100 RTI 90FD 100 RT 90FD 100 RT 90Hoặc FD 100 RT 90 FD 100 RTI 90 FD 100 RT 90 FD 100 RT 90Hoặc ta có thể lập thủ tục vẽ một hình vuông mà ta cũng muốn đặt tên là HINHVUONG, thìthủ tục có tên HINHVUONG sẽ có dạng như sau:Mở đầuTO HINH VUONGThânFD 100 RT 90FD 100 RTI 90FD 100 RT 90FD 100 RT 90Kết thúcENDTrong thủ tục hình vuông ta có:TO và END là hai từ gốc đặc biệt, chỉ dùng vào việc mở đầu và kết thúc thủ tục.FD và RT (ý nghĩa: rùa bước tới và rùa quay phải) là hai từ gốc, sẽ điều khiển Rùa vẽ nên hìnhvuông, tức xác lập nội dung và chức năng cho thủ tục HINHVUONG. 100 và 90 là dữ liệu của FD vàRT. Khi ta viết FD 100 hay RT 90 là viết theo cú pháp đã quy định là FD n, RT m, với n, m là các mộtsố. Tên HINHVUONG do ta đặt nhưng phải tuân thủ một số quy định sau:* Tên thủ tục phải là một từ, ví dụ ta không thể viết HINHVUONG thành HINH VUONG,nghĩa là thành hai từ.* Tên thủ tục không được trùng với tên từ gốc. Nếu trùng chương trình sẽ thông báo lỗi (ở chếđộ trực tiếp).* Tên thủ tục không được trùng với tên thủ tục khác đã có mặt trong thời gian làm việc. Nếutrùng, máy sẽ từ chối (ở chế độ trực tiếp).* Khi được định nghĩa tên thủ tục thì nó biến thành tên từ gốc tiện ích và ta có thể dùng nó nhưtừ gốc.Với thủ tục HINHVUONG trên có thẻ dùng tham số như sau:Mở đầuTO DAGIAC :canh :gocThânREPEAT :goc[FD :canh RT 360/:goc]Kết thúcENDVới thủ tục này ta gọi lệnh DAGIAC 100 4 thỉ sẽ vẽ được hình vuông cạnh 100; nếu sử dụnglệnh DAGIAC 200 5 thì vẽ được một ngũ giác đều cạnh 200; Đến đây ta có thể coi như đã tóm tắt xong phần văn phạm. Như vậy là cực kỳ đơn giản. Tuynhiên khi ứng dụng sẽ có nhiều chi tiết được giải trình dần và sẽ quen dần.

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí4. Sử dụng biến trong MSWLogo:4.1. Khái niệm về biến:Biến là một đại lượng có thể thay đổi giá trị của nó.Tại sao phải dùng biến? Có thể hiểu một cách đơn giản nhất: Dùng biến để đảm bảo tính tổngquát của dạng bài toán. Sau này khi sử dụng thành thạo, ta sẽ còn nhiều trường hợp khác cũng phảidùng đến biến.4.2. Cách khai báo biến trong thủ tục:a) Đối với các biến nhận giá trị trực tiếp từ bên ngoài:Trong bài toán tính số kẹo kể trên, các biến a, b và c sẽ đưa vào từ bên ngoài để chương trìnhthực hiện tính toán, khi đó ta sẽ khai báo các biến này cùng dòng với dòng ghi tên thủ tục bằng cáchghép dấu hai chấm(:) ngay trước tên biến:Ví dụ: Bạn Mai có a cái kẹo, Mai cho Minh b cái, sau đó Mai lại ăn hết c cái. Hỏi Mai còn lạimấy cái kẹo?(a  b + c).To keo :a :b :cCSRT 90 Label [So keo con lai la: ]PU FD 250 PD Label :a - :b - :cEndKhi thực hiện, ta sẽ nhập các giá trị của a, b, c ngay cùng dòng với lệnh gọi thủ tục tại cửa sổlệnh. Ví dụ: To kẹo 20 5 3. Khi đó các biến a, b, c sẽ lần lượt nhận giá trị là 20, 5 và 3 và thực hiệntính kết quả.2/ Đối với các biến nhận giá trị trong khi chạy thủ tục:Trường hợp các biến nhận giá trị từ một biểu thức có trong thủ tục, ta khai báo theo cú phápsau:Make Cần phân biệt: Nếu biến nhận giá trị từ bên ngoài thì dùng dấu hai chấm (:) ngay trước tên biến,đối với biến nhận giá trị từ một biểu thức trong thủ tục sẽ dùng dấu nháy kép () ngay trước tên biến.Loại biến này thường sử dụng khi giải toán bằng phương pháp dùng ký hiệu thay thế.Ví dụ: Một hình chữ nhật có chu vi là M cm. Biết rằng chiều rộng bằng43chiều dài. Hãy tínhdiện tích của hình chữ nhật đó.Ta gọi a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, ta có:(a+b)2 = M  a + b = M/2Mà b =43aa +43a = M/27a = M4Tức là: a = (M4)/7b = M - aGọi S là diện tích của hình chữ nhật, ta có S = ab.Ta viết thủ tục như sau:To dientich :MCSMake a (:M*4)/7Make b :M - :aMake S :a * :bRT 90 Label [Dien tich hinh chu nhat la: ]PU FD 250 PD Label :SEnd

Bài tập tin học lớp 5: Các dạng bài tập logođược VnDoc sưu tàm, chọn lọc bao gồm cả lý thuyết và các bài tập tự luyện giúp các em học sinh nắm rõ các dạng bài tập về logo, dùng lệnh MSWLogo để vẽ hình và các bài tập số học với MSWLogo, sử dụng lập trình Logo giải toán tiểu học. Đồng thời đây là tài liệu cho các em học sinh ôn tập ôn thi chuẩn bị cho các bài thi học kì. Mời các em cùng tham khảo, tải về.

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22

BÀI TẬP DÙNG LỆNH MSWLOGO VẼ HÌNH LỚP 5

Hãy dùng các lệnh của MSWLogo để vẽ các hình sau:

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo
Giải bài tập tin học lớp 5 Logo
Giải bài tập tin học lớp 5 Logo
Giải bài tập tin học lớp 5 Logo
Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Bài 1: Tính diện tích còn lại:

Trong một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài, người ta đào một cái giếng hình tròn nằm tại giao điểm của hai đường chéo của khu đất, bán kính bằng 1/4 chiều rộng của khu đất. Em hãy viết thủ tục để vẽ lại khu đất trên và tính phần diện tích đất còn lại sau khi đã đào giếng. Lưu với tên tệp là khudat.Lgo. Sử dụng kết quả trên cho giá trị của a =200 để tìm diện tích còn lại của khu đất. (không viết lại các lệnh)

Bài 2: Hình chữ nhật

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD và BC = a, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Trên cạnh AB ta lấy một điểm M cách đỉnh A một khoảng là d. Trên CD lấy điểm N cách đỉnh D một khoảng bằng 1/2 AM. Nối đoạn thẳng MN chia hình chữ nhật thành hai phần.

Em hãy viết thủ tục để vẽ hình trên và tính diện tích của mỗi phần và ghi dưới hình vẽ là:

Dien tich hinh ben trai la :

Dien tich hinh ben phai la :

Lưu lại với tên tệp là hcn.Lgo

Sử dụng kết quả trên cho giá trị của a =100; d = 50 để tìm diện tích 2 phần trên. (không viết lại các lệnh)

Bài 3: Cho hình mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 640 m. Nếu tăng chiều rộng lên 50m, và giảm chiều dài xuống 30m thì được một hình vuông. Em hãy sử dụng các câu lệnh của MSWLogo để vẽ hình, tính chiều dài, chiều rộng và diện tích hình của mảnh vườn chữ nhật đó. Lưu lại với tên tệp là dairongdientich.doc

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới, các bạn tham khảo các đề thi tin học sau:

  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22
  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm học 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm học 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm học 2018 - 2019 - Đề 2

Tham khảo thêm

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Giải vở bài tập Toán 5 bài 164: Một số dạng bài toán đã học

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Một số kỹ thuật đánh giá trong lớp học cho môn Tin học

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Toán lớp 5 trang 159, 160: Ôn tập về phép trừ

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Giải vở bài tập Toán 5 bài 168: Ôn tập về biểu đồ

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm học 2018 - 2019

Giải bài tập tin học lớp 5 Logo

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 34