Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 89

Soạn bài Có chuyện này. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 89 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Cánh diều.

Câu 1. Em hiểu chữ nằm trong lọ mực là gì? Chọn ý đúng.

a] Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.

b] Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài toán,…

c] Lọ mực sẽ giúp em viết chữ, làm thơ, làm toán.

Trả lời: Em hiểu chữ nằm trong lọ mực là:

c] Lọ mực sẽ giúp em viết chữ, làm thơ, làm toán.

Câu 2. Khổ thơ 1 còn nói đến sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?

Trả lời: Khổ thơ 1 còn nói đến:

Lửa nằm trong bao diêm.

Cái mầm nằm trong hạt.

Cái hoa nằm trong cây.

Dòng điện nằm trong dây.

Câu 3. Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào?

– Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”:

Quảng cáo

Biến diêm thành lửa cháy

Biến mực thành thơ hay

Biến hạt hóa thành cây

Xui cây làm quả chín

Biến dây ra thành điện

Bắt điện kéo tàu đi

Câu 4. Em cần làm gì để khi lớn lên thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy?

Để khi lớn lên thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, em phải: học tập thật giỏi.

1. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Khả năng của con người thật là kì diệu!

2. Thay từ chỉ đặc điểm ở trên bằng một từ khác để ca ngợi con người.

Bài làm:

1. Từ chỉ đặc điểm trong câu là: “kì diệu”

2. Thay từ chỉ đặc điểm ở trên bằng từ: “tuyệt vời”.

Xuất bản ngày 17/06/2018 - Tác giả: Giangdh

Hướng dẫn giải bài tập chính tả Cây dừa tuần 28, gợi ý trả lời câu 1,2,3 trang 89 sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2

Câu 1. Viết vào chỗ trống những loài cây:

-       Bắt đầu bằng s: sắn, sim, sung, si, sen, súng, sấu, sồi, sậy...

-       Bắt đầu bằng x: xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng.

Câu 2. Viết vào chỗ trống những từ có vần “in” hoặc “inh'’ có nghĩa như sau:

-      Số tiếp theo số 8: chín.

-      Quả đã đến lúc ăn được: quả chín.

-      Nghe, [hoặc ngửi] rất tinh rất nhạy: thính.

Câu 3. Hãy gạch dưới những tên riêng ở đoạn thơ mà bạn học sinh quên viết hoa

Ta đi giữa ban ngày.

Trên đường cái ung dung ta bước.

Đường ta rộng thênh thang tám thước.

Đường Bắc Sơn, Đính Cả, Thái Nguyên.

Đường lên Tây Bắc đường quan Điện Biên.

Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

Lời giải bài tập Luyện tập trang 89 - 90 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Luyện tập trang 89 - 90

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 89 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh.

Trả lời:

- Tranh 1: Đọc thư.

- Tranh 2: Gọi điện thoại.

- Tranh 3: Xem ti vi.

Câu 2 trang 89 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể [....]

b. Nhờ có máy tính, em có thể [....]

c. Nhờ có ti vi, em có thể [.....]

Trả lời:

a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê.

b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích.

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay.

Câu 3 trang 89 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:

Trả lời:

Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.

Trả lời:

Đồ vật

Công dụng

Ti vi

Giúp em xem được nhiều bộ phim hay.

Tủ lạnh

Giữ thức ăn tươi lâu hơn.

Quạt điện

Mát không khí.

Đồng hồ

Xem giờ

Ghế sô-pha

Ngồi

Bàn

Để ấm chén, lọ hoa.

Đèn bàn

Chiếu sáng

Máy tính

Tìm kiếm thông tin

Nồi cơm điện

Nấu cơm

Tủ

Đựng đồ.

…..

…..

Câu 2 trang 90 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em.

Gợi ý:

Trả lời:

Chiếc giường của em có màu vàng nâu. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em rất yêu quý chiếc giường này vì nhờ có nó mà em như có được những giấc ngủ ngon sau ngày học tập mệt mỏi.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đọc mở rộng trang 90

Đọc: Mai An Tiêm trang 92 - 93

Viết trang 94

Nói và nghe: Kể chuyện Mai An Tiêm trang 94

Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo trang 95 - 96 - 97

Câu 1, 2 trang 87, câu 3, 4 trang 88, câu 5, 6 trang 89, câu 7 trang 90 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:

Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Nghe – viết: Mẹ của Oanh [từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo].

Hướng dẫn: 

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.

Mẹ của Oanh

Giờ tiếng việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì bố mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo.

Câu 2 trang 87 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:

      Chú m....... mướp

      Thích l............. trèo

      Trèo không kh......

      Nên nằm kh......

                                       Theo Phạm Văn Tình

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các câu thơ và lựa chọn vần phù hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

Chú mèo mướp

Thích leo trèo

Trèo không khéo

Nên nằm khoeo!

Câu 3 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. [dầm, rầm]:            ................. rộ                         ............... mưa

    [dụng, rụng]:          rơi ..................                      sử ...................

    [du, ru]:                  ............ lịch                           ............... ngủ

b. [giặc, giật]:             tắm ...............                        đánh .....................

    [chắc, chắt]:            vững .................                    ............... lọc

    [sắc, sắt]:                 ............. thép                         xuất .................

Phương pháp:

 Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Trả lời: 

a. [dầm, rầm]:            rầm rộ                                   dầm mưa

    [dụng, rụng]:          rơi rụng                                 sử dụng

    [du, ru]:                  du lịch                                   ru ngủ

b. [giặc, giật]:             tắm giặt                                 đánh giặc

    [chắc, chắt]:            vững chắc                               chắt lọc

    [sắc, sắt]:                 sắt thép                                 xuất sắc

Câu 4 trang 88 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong bức tranh dưới đây:

Phương pháp:

 Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết nghề nghiệp của người trong tranh là gì.

Trả lời:

 

Câu 5 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 4 [theo mẫu].

Ai [cái gì, con gì]

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Phương pháp:

 Em dựa vào những công việc, nghề nghiệp của các nhân vật trong bài tập 4 để viết câu theo mẫu.

Trả lời: 

Ai [cái gì, con gì]

làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Chú bộ đội

đứng gác.

Bác thợ xây

xây nhà.

Người ngư dân

đánh bắt cá

Bác sĩ

khám bệnh.

Chú phi công

lái máy bay.

Câu 6 trang 89 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết 4 – 5 câu tả chủ yếu gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:

- Tên

- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật,…

- Tình cảm

Phương pháp:

 Em quan sát hình chú gấu bông và dựa vào gợi ý để viết câu tả.

Trả lời:

 Em có một chú gấu bông tên là Puma. Chú gấu bông rất đáng yêu, mềm mại. Chú gấu có dáng mập mạp. Bộ phận nổi bật nhất của chú là chiếc bụng to. Em rất yêu thích chú gấu bông của mình.

Câu 7 trang 90 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi: 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài thơ: .................................................

Tác giả hoặc tập thơ: .......................................................

Nghề nghiệp: …………………………………………                              

Hình ảnh đẹp: ……………………………………….

Phương pháp:

 Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về nghề nghiệp và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời: 

Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ

Tác giả hoặc tập thơ: Tạ Minh Thuỷ

Nghề nghiệp: Hoạ sĩ                             

Hình ảnh đẹp: muốn làm hoạ sĩ để vẽ ông mặt trời.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Nghề nào cũng quý [Tuần 16 - 17]

Video liên quan

Chủ Đề