Giải bài tập Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Thực hành 1: Trang 13 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

Số tiền An đã mua là:

5 $\times $ 6000 + 6 $\times $ 5000 + 2 $\times $ 5000 = 70 000 (đồng).

Số tiền còn lại là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.

* Đáp án: An còn lại 30 000 đồng.

Hoạt động 1: Trang 13 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng. 

Trong đó: 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là tổng.

363 $\times $ 2 018 = 732 534 => Đúng

Trong đó: 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là tích.

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Hoạt động 2: Trang 14 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) 17 + 23 = 23 + 17

b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)

c) 17. 23 = 23 . 17

d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)

e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17

Thực hành 2: Trang 14 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)

T = (11 + 89) . [(1 + 3 + 7 + 9)]

T = `100 . 20

T = 2000

Thực hành 3: Trang 14 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106

b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166

3. Phép trừ và phép chia hết

Hoạt động 3: Trang 14 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) Số tiền các bạn còn lại là: 200 000 – 80 000 = 120 000 đồng

b) Cần phải thực hiện gây quỹ trong: 120 000 : 20 000 = 6 tháng

Vận dung: Trang 15 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Giải:

a) Ta có: 36 – 12 = 24 

Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.

b) Ta có: 36 : 12 = 3

Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 15 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Tính một cách hợp lí:

a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;

b) 30 . 40 . 50 . 60.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 15 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền? 

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 15 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"? 

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 15 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách chân trời sáng tạo lớp 6, toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải bài 3 toán 6 sách mới, bài Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, sách chân trời sáng tạo NXBGD

[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

1.  Phép cộng và phép nhân số tự nhiên:

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Giải bài tập Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

a)    Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân:

–          a + b = b + a

–          a.b = b.a

b)    Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân:

–          (a + b) + c = a + (b + c)

–          (a.b).c = a.(b.c)

c)    Cộng với số 0:

a + 0 = 0 + a = a

d)    Nhân với số 1:

a.1 = 1.a = a

e) Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

a.(b + c) = a.b + a.c và ngược lại: a.b + a.c = a.(b + c).

2. Phép trừ số tự nhiên:

a)    Điều kiện để thực hiện phép trừ: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

b)    Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:

a.(b – c) = a.b – a.c

3. Phép chia số tự nhiên:

a) Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho: a = b.q

b) Phép chia có dư: Chia số a cho số b  0 ta có: a = b.q + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện: 0  r < b.

(Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q thương, r số dư).

4. Phép tính n giai thừa số tự nhiên:

a)    Kí hiệu: n! = 1.2.3 …..n.

Ví dụ: 5! = 1.2.3.4.5 = 120.

4! = 1.2.3.4 = 24.

6! = 1.2.3.4.5.6 = 720.

Các trường hợp đặc biệt: 0! = 1, 1! = 1; 2! = 1.2 = 2.

BÀI TẬP VẬN DỤNG CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1: Tính nhanh:

a)    (1999 + 313) – 1999

= 1999 + 313 – 1999 = 313

b)    2034 – (34 + 1560)

= 2034 – 34 – 1560

= 2000 – 1560

= 440.

Vận dụng T/c: a – (b + c) = a – b – c

c)    (1435 + 213) – 13

= 1435 + 213 – 13

= 1435 + 200

= 1635.

d)    1972 – (368 + 972)

= 1972 – 368 – 972

= 1000 – 368

= 632.

e)    12.25 + 29.25 + 59.25

= 25.(12 + 29 + 59)

= 25.(11 + 1 + 29 + 59)

= 25.(40 + 60)

= 25.100

= 2500.

Vận dụng T/c: a.b + a.c + a.d = a.(b + c + d).

f)     39.(250 + 87) + 64.(240 + 97)

= 39.337 + 64.337

= 337.(39 + 64)

= 337.103.

g)    28.(231 + 69) + 72.(231 + 69)

= 28.300 + 72.300

= 300.(28 + 72)

= 300.100

= 30000.

h)   79.101

= 79.(100 + 1)

= 79.100 + 79.1

= 7900 + 79

= 7979.

i)     (1200 + 60) : 12

= 1200 : 12 + 60 : 12

= 100 + 5

= 105.

j)      35.13 + 35.17 + 65.75 – 65.45

= (35.13 + 35.17) + (65.75 – 65.45)

= 35.(13 + 17) + 65.(75 – 45)

= 35.30 + 65.30

= 30.(35 + 65)

= 30.100

= 3000.

k)    1 + 2 + 3 + … + 2015

= (1 + 2015).2015 : 2 = 1008.2015 = 2031120.

l)    6! – 4!

= 1.2.3.4.5.6 – 1.2.3.4

= 1.2.3.4.(5.6 – 1)

= 24.29

= 696

m)    99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + … + 7 – 5 + 3 – 1

= (99 – 97) + (95 – 93) + (91 – 89) +…+ (7 – 5) + (3 – 1)

= 2 + 2 + 2 + … + 2 + 2 (Có 25 số hạng 2)

= 25.2 = 50.

Bài 2: So sánh:

a)    2011.2013 và 2012.2012

Giải:

Ta có:

2011.(2012 + 1) = 2011.2012 + 2011

2012.(2011 + 1) = 2012.2011 + 2012

Vì 2011 < 2012

=>  2011.2013 < 2012.2012.

b)    2002.2002 và 2000.2004

Giải:

Ta có:

2000.2004 = 2000.(2002 + 2) = 2000.2002 + 2.2000

2002.2002 = 2002.(2000 + 2) = 2002.2000 + 2.2002

Vì 2.2000 < 2.2002

=>  2000.2004 < 2002.2002.

Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂

Tải tài liệu miễn phí ở đây