Dn32 là phi bao nhiêu

Tại sao lại phải quy đổi kích thước ống? Trên thế giới, cũng như tại Việt Nam, các đơn vị thiết kế, đơn vị thi công đang sử dụng các kích thước đường ống như thế nào? Cùng Vimi tham khảo bài viết để hiểu tổng quan về kích thước đường ống [ Bao gồm cả ống kim loại và ống nhựa ]

Nội dung chính

1 Tại sao có nhiều loại kích thước đường ống

Với các chuyên gia về hệ thống đường ống và thiết bị, chúng ta học hỏi được từ nhiều nền công nghiệp khác nhau, nên có nhiều cách hiểu về kích thước đường ống khác nhau. Tuy nhiên, để những người mới bước vào lĩnh vực công nghiệp ống và phụ kiện, có thể hình dung dễ dàng thì các chuyên gia đường ống của chúng tôi đã giải thích về quy đổi kích thước ống như dưới đây.

Các tiêu chuẩn công nghiệp khác nhau trên thế giới

Mỗi khu vực trên thế giới, đặc biệt là các nền công nghiệp khác nhau, họ áp dụng các tiêu chuẩn chung đã được thống nhất. Ví dụ như khu vực Châu Âu thường áp dụng tiêu chuẩn công nghiệp của Mỹ [ ASMT, ANSI,.. ] , Anh [ BS ] hoặc Đức [DIN]

Mỗi tiêu chuẩn sẽ quy định kích thước đường ống theo các cách gọi khác nhau [ theo đường kính trong, hoặc theo đường kính ngoài, hoặc theo danh nghĩa]. Các tiêu chuẩn khác nhau có thể dùng các đơn vị đo lường khác nhau [ milimet, hoặc inch ].

Chính vì vậy mà chúng ta cần quy đổi kích thước ống theo đơn vị đo lường. Ví dụ: Ống có đường kính 1inch ~ Ống có đường kính 25mm

Tên tiêu chuẩn công nghiệpTên tiếng Anh đầy đủ – Tên tiếng Việt đầy đủ✅ Tiêu chuẩn ISOInternational Standards Organization – Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế✅Tiêu chuẩn ENEuropean National Standards – Tiêu chuẩn quốc gia châu Âu✅Tiêu chuẩn ANSIAmerican National Standard Institute – Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ✅Tiêu chuẩn ASTMAmerican Society for Testing and Materials – Hiệp hội Hoa Kỳ về kiểm định và Vật liệu✅Tiêu chuẩn ASMEAmerican Society Mechanical Engineers – Hiệp hội Kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ✅Tiêu chuẩn BSIBritish Standards Institute – Viện Tiêu chuẩn Anh,✅Tiêu chuẩn DINDeutsches Institut für Normung nghĩa là Viện tiêu chuẩn hóa Đức✅Tiêu chuẩn JISJapan Industrial Standards – Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản✅Tiêu chuẩn KSKorean Standards – Tiêu chuẩn Hàn Quốc

Các kích thước cơ bản của ống

Dù cho các tiêu chuẩn khác nhau, hoặc đơn vị đo khác nhau thì mỗi ống đều bao gồm các kích thước cơ bản dưới đây, chúng ta cần quy đổi kích thước ống là do người dùng gọi tắt, gọi ngắn cho tiện, cho nhanh trong lúc liên lạc, nhưng lại dễ bị nhầm lẫn giữa các kích thước đó.

Đường kính trong của ống

Thường ký hiệu là ID [ Inside Diameter ], là đường kính mặt trong của lòng ống. Kích thước này được dùng trong tính toán lưu lượng dòng lưu chất, cũng như tốc độ dòng chảy và áp lực dòng tác động lên mặt trong của ống. Một số tiêu chuẩn như JIS sử dụng kích thước này làm kích thước chính

Đường kính ngoài của ống

Thường ký hiệu là OD [ Outside Diameter], là đường kính mặt mặt ngoài của ống. Kích thước này được dùng trong lắp ghép và kết nối các phụ kiện ống, tính toán và thiết kế các phụ kiện ống.

Đường kính danh nghĩa hay còn gọi là đường kính định danh

Thường ký hiệu là DN [ Diameter Norminal], hoặc NPS [Nominal Pipe Size], là đường kính danh nghĩa hay đường kính được định danh, không phải là đường kính đo bằng kích thước thật. Cách định danh này sẽ giúp người sử dụng dễ nhớ, vì được làm tròn và dễ trao đổi với nhau trong công việc. Ví dụ: DN20, DN25, DN32…

Chiều dày của ống

Thường ký hiệu là T [ Thickness ] là kích thước, hay độ thành của thành ống, độ dày này thay đổi theo kích cỡ của ống, chiều dày ống tăng cùng với kích thước của ống. Tuy nhiên với những dòng lưu chất có áp lực khác nhau thì cùng kích cỡ ống, vẫn cần độ dày ống khác nhau. Để thuận lợi trong việc trao đổi công việc, các hiệp hội tổ chức công nghiệp qui định về tiêu chuẩn độ dày ống

Ống kim loại, các tiêu chuẩn độ dày là Sch5, Sch10, Sch30, Sch40, Sch80, Sch120. Theo đó cùng kích cỡ ống nhưng Sch khác nhau sẽ cho chiều dày ống khác nhau, chiều dày ống tăng theo độ lớn của Sch. Ví dụ với ống DN25 sẽ có các chiều dày tương ứng là [ Sch5 – 1,651mm; Sch10 – 2,108mm; Sch40 – 3,378mm; Sch80 – 4,547mm ]

2 Lý do phải quy đổi kích thước ống là gì

Việc đặt kích thước danh nghĩa rất thuận lợi trong trao đổi công việc. Tuy nhiên nếu không nắm rõ tiêu chuẩn của ống, cũng như không biết rõ các kích thước cơ bản nói trên việc liên lạc giữa 2 bên sẽ trở nên bị nhầm lẫn. Đặc biệt là khi chúng ta giao tiếp không cùng đơn vị đo lường, không cùng đường kính [ là một trong các loại đường kính nói trên ]. Đã rất nhiều trường hợp nhầm lẫn đáng tiếc, dẫn đến phải đổi trả hàng hóa, sai số trong tính toán thiết kế, cũng như không thể lắp đặt các ống và phụ kiện hoặc ống với máy móc không thành công do bị nhầm các kích thước, do không cùng thống nhất về kích thước đang trao đổi.

Để tránh những nhầm lẫn, giảm thiểu thiệt hại không đáng có chúng ta cần phải hiểu để, biết và quy đổi kích thước ống khi cần thiết, để thống nhất cùng giá trị trao đổi.  Quy đổi: 1 inch = 25,4 mm = 0,0254 m

Phi “Φ” là gì?

Phi là tên được dịch sang tiếng Việt, và được viết tắt là ” Φ “, khi người sử dụng nói ” Phi “ có nghĩa là chúng ta đang đề cập đến kích thước đường kính ngoài của ống theo đơn vị đo tính là ” mm “. Để trong việc trao đổi không bị nhầm lẫn, 2 bên khi trao đổi nên sử dụng cả ” Φ ” và ” DN “

“DN” là gì?

Như giải thích ở trên DN là đường kính trong danh nghĩa.Ví dụ DN15 hoặc 15A [ A: hệ milimet] , tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, [ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…].

Đã có nhiều người thường nhầm tưởng rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải. Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dày, sẽ ra được đường kính trong thực tế. ID = OD – T x 2

“Inch” là gì?

Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch [viết tắt là ký hiệu “ ], là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Đây là đơn vị chiều dài, được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và phổ biến ở Canada.

Đối với ngành ống thép ở Việt Nam thường các đơn vị thường viết ở dạng [ “ ]. Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”,…. Trong hệ đơn vị đo người ta còn gọi là hệ ” B “

 Độ dày thành ống [Schedule]

Được đi kèm chỉ số danh định Schedule hay viết tắt là SCH là thông số thể hiện độ dày thành ống và cũng như đường kính ngoài của ống thì tùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà độ dày cũng khác nhau. Ví dụ như: ống thép đúc Sch40, sch80 , sch120, sch160

»»» Chi tiết hơn nữa, mời quý độc giả tham khảo bài viết ” Sch là gì “

3 Bảng quy đổi kích thước ống kim loại

Ống kim loại [ bao gồm ống thép và ống inox ] và phụ kiện ống thép – phụ kiện inox  và phụ kiện gang, tất cả đều được tiêu chuẩn hóa bởi hệ thống tiêu chuẩn kích thước ống của thế giới.

Với ống kim loại, đường kính danh nghĩa thường đặt là những số chẵn dễ nhớ như: DN20, DN25, DN40… Tiêu chuẩn chiều dày được qui định theo Sch như bảng phía dưới

Note: Bảng quy đổi kích thước được tổng hợp từ những tài liệu tham khảo theo tiêu chuẩn quốc tế – các tài liệu sử dụng trong các nhà máy công nghiệp cũng như các công ty công nghiệp đa quốc gia đang sử dụng

Với ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” [từ DN6 – DN90]

InchDNĐK ngoài

[mm]

Độ dày thành ống [mm]SCH

5

SCH

10

SCH

20

SCH

30

SCH

40

SCH 40

STD

SCH

60

SCH

80

XSSCH

100

SCH

120

SCH

140

SCH

160

XXS¼813,72 mm1,25 mm1,65 mm1.65 mm1,854 mm2,235 mm2,235 mm—3,02 mm3,02 mm—————⅜1017,15 mm1,25 mm1,65 mm1.65 mm1,854 mm2,311 mm2,311 mm—3,20 mm3,20 mm—————½1521,34 mm1,65 mm2,11 mm2.11 mm2.41 mm2,769 mm2,769 mm—3,73 mm3,73 mm———4.78 mm7,47 mm¾2026,67 mm1,65 mm2,11 mm2.11 mm2.41 mm2,870 mm2,870 mm—3,91 mm3,91 mm———5.56 mm7,82 mm12533,40 mm1,65 mm2,77 mm2.77 mm2.90mm3,378 mm3,378 mm—4,55 mm4,55 mm———6.35 mm9,10 mm1¼3242,16 mm1,65 mm2,77 mm2.77 mm2,97 mm3,556 mm3,556 mm—4,85 mm4,85 mm———6.35 mm9,70 mm1½4048,26 mm1,65 mm2,77 mm2.77 mm3,18 mm3,683 mm3,683 mm—5,08 mm5,08 mm———7.14 mm10,16 mm25060,33 mm1,65 mm2,77 mm2.77 mm3,18 mm3,912 mm3,912 mm—5,54 mm5,54 mm—6,350 mm—8.74 mm11,07 mm2½6573,03 mm2,11 mm3,05 mm3.05 mm4,78 mm5,156 mm5,156 mm—7,01 mm7,01 mm—7,620 mm—9.53 mm14,02 mm38088,90 mm2,11 mm3,05 mm3.05 mm4,78 mm5,486 mm5,486 mm—7,62 mm7,62 mm—8,890 mm—11.13 mm15,24 mm3½90101,60 mm2,11 mm3,05 mm3.05 mm4,78 mm5,740 mm5,740 mm—8,08 mm8,08 mm————16,15 mm

Với ống có đường kính từ 4″ tới 8″ [từ DN100 – DN600]

InchDN
mmĐK ngoài

[mm]

Độ dày thành ống [mm] SCH

5

SCH

10

SCH

20

SCH

30

SCH

40

SCH 40

STD

SCH

60

SCH

80

XSSCH

100

SCH

120

SCH

140

SCH

160

XXS4100114,30 mm2,11 mm3,05 mm—4.78 mm6,02 mm6,02 mm—8,56 mm8,56 mm—11,13 mm—13,49 mm17.12 mm5125141,30 mm2,77 mm3,40 mm——6,55 mm6,55 mm—9,53 mm9,53 mm—12,70 mm—15,88 mm19.05 mm6150168,28 mm2,77 mm3,40 mm——7,11 mm7,11 mm—10,97 mm10,97 mm—14,27 mm—18,26 mm21.95 mm8200219,08 mm2,77 mm3,76 mm6,35 mm7.04 mm8,18 mm8,18 mm10,31 mm12,70 mm12,70 mm15,06 mm18,26 mm20,62 mm23,01 mm22.23 mm10250273.05 mm3,40 mm4.19 mm6.35 mm7.80 mm9.27 mm9.27 mm12.70 mm15.09 mm12.70 mm18.26 mm21.44 mm25.40 mm28.58 mm25.40 mm12300323.85 mm3,96 mm4.57 mm6,35 mm8.38 mm10.31 mm9.53 mm14.27 mm17.48 mm12,70 mm21.44 mm25.40 mm28.58 mm33.32 mm25.40 mm14350355.6 mm — 6.35 mm 7.92 mm 9.53 mm11.13 mm9.53 mm15.09 mm19.05 mm12.70 mm23.83 mm27.79 mm31.75 mm35.71 mm25.40 mm16400406.4 mm—6.35 mm7.92 mm9.53 mm12.70 mm9.53 mm16.66 mm21.44 mm12.70 mm26.19 mm30.96 mm36.53 mm40.49 mm25.40 mm18450457.2 mm—6.35 mm7.92 mm11.13 mm14.29 mm9.53 mm19.09 mm23.83 mm12.70 mm29.36 mm34.93 mm39.67 mm45.24 mm25.40 mm20500508 mm—6.35 mm9.53 mm12.70 mm15.08 mm9.53 mm20.62 mm26.19 mm12.70 mm32.54 mm38.10 mm44.45 mm50.01 mm25.40 mm22550558.8 mm—6.35 mm9.53 mm12.70 mm—9.53 mm22.23 mm28.58 mm12.70 mm34.93 mm41.28 mm47.63 mm53.98 mm25.40 mm24 600609.6 mm—6.35 mm9.53 mm14.27 mm17.48 mm9.53 mm24.61 mm30.96 mm12.70 mm38.89 mm46.02 mm53.37 mm59.54 mm25.40 mm

Với ống có đường kính từ 10″ tới 24″ [từ DN650 – DN1800]

InchDN
mmĐK ngoài

[mm]

Độ dày thành ống [mm] SCH

5

SCH

10

SCH

20

SCH

30

SCH

40

SCH 40

STD

SCH

60

SCH

80

XSSCH

100

SCH

120

SCH

140

SCH

160

XXS26650660.4 mm—7.93 mm12.7 mm——9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm28700711.2 mm—7.93 mm12.7 mm15.88 mm—9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm30750762 mm—7.93 mm12.7 mm15.88 mm—9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm32800812.8 mm—7.93 mm12.7 mm15.88 mm17.48 mm9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm34850863.6 mm—7.93 mm12.7 mm15.88 mm17.48 mm9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm36900914.4 mm—7.93 mm12.7 mm15.88 mm—9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm4010001016 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm4210501066.8 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm4411001117.6 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm4611501168.4 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm4812001219.2 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm5213001320.8 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm 561400 1422.4 mm — —— —— 9.53 mm —— 12.70 mm — — — — 25.40 mm6015001524 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm6416001625.6 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm6817001727.2 mm—————9.53 mm——12.70 mm————25.40 mm 72 1800 1828.8 mm — — — — —9.53 mm — — 12.70 mm —— —— 25.40 mm

 

4 Bảng quy đổi kích thước ống nhựa

Với ống nhựa và phụ kiện ống nhựa, hiện nay trên thị trường Việt Nam đang sử dụng nhiều các sản phẩm sản xuất trong nước bởi các nhà sản xuất lớn. Với các dự án có vốn nước ngoài hoàn toàn, đặc biệt là một số dự án đến từ các nước Châu Âu, Nhật Bản và Hàn Quốc… thì họ sử dụng ống nhập khẩu

Ống nhựa sản xuất trong nước

Các thương hiệu ống này sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, ASMT, BS… Đồng thời sản xuất để phù hợp với Tiêu Chuẩn Cơ Sở của Việt Nam chúng ta, chính vì vậy mà tùy từng nhà sản xuất ống khác nhau chúng ta sẽ có bảng quy đổi kích thước ống nhựa khác nhau.

Tham khảo bảng ống nhựa sử dụng tiêu chuẩn BS:1968 và phù hợp với TCCS 201:2013

Tham khảo bảng ống nhựa sử dụng tiêu chuẩn ASTM:2241 và sản xuất theo tiêu chuẩn CNS

Tham khảo bảng ống nhựa uPVC sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 1452:2009 [ISO – Hệ mét]

Với chiều dày Class C =2.5

Với chiều dày Class C =2.0

⚠ Lưu ý: Người dùng quen với sản phẩm quốc nội, thường sử dụng kích thước định danh là kích thước đường kính ngoài, chiều dày thành ống thường dùng là chiều dày theo Class hoặc PN

Ống nhựa nhập khẩu

Với những ống có tiêu chuẩn Châu Âu, hoặc tiêu chuẩn JIS, KS… có kích thước danh nghĩa là những kích thước chẵn DN20, DN25, DN40…Hãy tham khảo bảng dưới đây, để qui đổi kích thước ống khi thiết kế hoặc lắp ráp

Tham khảo bảng quy đổi kích thước ống nhựa VPW và ống nhựa HIVPW nhập khẩu, tiêu chuẩn JIS

Tham khảo bảng quy đổi kích thước ống nhựa VP・HIVP và ống nhựa VU nhập khẩu, tiêu chuẩn JIS

5 Kích thước phụ kiện ống được định danh như thế nào

Đối với những thương hiệu lớn, họ không chỉ sản xuất ống mà còn sản xuất đầy đủ phụ kiện ống với đầy đủ kích thước và chủng loại. Đặc biệt là các nhà sản xuất ống và phụ kiện nhựa, bởi vật liệu nhựa có giá rẻ hơn nhiều lần so với kim loại.

Với các đơn vị sản xuất phụ kiện, họ thường sản xuất riêng và theo một hoặc một số tiêu chuẩn nhất định, để sản phẩm của họ có thể áp dụng cho nhiều thương hiệu ống khác nhau

Van công nghiệp [ Van bướm, van bi, van cổng…], là một trong những thiết bị lắp trên đường ống, kích thước của van cũng được định danh theo kích thước của đường ống, chính vì vậy cũng ta cần hiểu rõ bảng quy đổi kích thước ống, để chắc chắn rằng van chúng ta sử dụng sẽ lắp đặt chính xác được với đường ống

6 Kích thước các mối nối của máy móc và thiết bị định danh như thế nào

Không chỉ đối với van công nghiệp và phụ kiện hay các thiết bị đo [ Đồng hồ đo áp suất – Đồng hồ đo nhiệt độ hay Đồng hồ nước ] , trong các loại máy móc khi kết nối với ống, đầu kết nối của máy cũng được qui định kích thước theo kích thước định danh của đường ống. Hiểu được việc quy đổi kích thước ống, giúp cho chúng ta lắp đặt ống hoặc phụ kiện ống với máy móc chính xác hơn.

Chủ Đề