Điều kiện để 2 bất phương trình tương đương

giúp mình bài này với: Tìm điều kiên của m để hai bpt sau tương đương; [m-1]x -m+3 < 0

và [m+1]x -m+2>0

phương trình 1 tương đương [TEX][m-1]x m-2[/TEX] nếu [TEX]m \le -1[/TEX] thì ko thể được, tương tự m \ge 1 thì cũng ko thể được do đó [TEX] -1 < m < 1[/TEX] thì ta có [TEX]x > \frac{m-3}{m-1} \; \; \; x> \frac{m-2}{m+1}[/TEX] để 2 pt tương đương thì[TEX] \frac{m-3}{m-1}= \frac{m-2}{m+1}[/TEX]

giải pt trên ta tìm được m và chú ý phải thỏa mãn [TEX]\; \; -1 < m < 1[/TEX]

I. Khái niệm bất phương trình một ẩn

1. Bất phương trình một ẩn

Bất phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng:

$f\left[ x \right] < g\left[ x \right]\left[ {f\left[ x \right] \le g\left[ x \right]} \right]$ [1]

trong đó f[x] và g[x] là những biểu thức của x.

Ta gọi  f[x] và g[x] lần lượt là vế trái và vế phải của bất phương trình [1]. Số thực ${x_0}$ sao cho $f\left[ {{x_0}} \right] < g\left[ {{x_0}} \right]\left[ {f\left[ {{x_0}} \right] \le g\left[ {{x_0}} \right]} \right]$ là mệnh đề đúng được gọi là một nghiệm của phương trình [1].

Giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rỗng thì ta nói bất phương trình vô nghiệm.

2. Điều kiện của một bất phương trình

Tương tự đối với phương trình, ta gọi các điều kiện của ẩn số x để f[x] và g[x] có nghĩa là điều kiện xác định [hay gọi tắt là điều kiện] của bất phương trình [1].

3. Bất phương trình chứa tham số

Trong một bất phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.

II. Hệ bất phương trình một ẩn

Hệ bất phương trình ẩn x gồm một số bất phương trình ẩn x mà ta phải tìm các nghiệm chung của chúng.

Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó.

Để giải một hệ bất phương trình ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm.

III. Một số phép biến đổi bất phương trình

1. Bất phương trình tương đương

Hai bất phương trình [hệ bất phương trình] được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.

2. Phép biến đổi tương đương

Kí hiệu D là tập các số thực thỏa mãn điều kiện của bất phương trình P[x] < Q[x].

3. Cộng [trừ]

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] + f\left[ x \right] \Leftrightarrow P\left[ x \right] + f\left[ x \right] < Q\left[ x \right] + f\left[ x \right]$

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] + f\left[ x \right] \Leftrightarrow P\left[ x \right] - f\left[ x \right] > Q\left[ x \right]$

4. Nhân [chia]

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] \Leftrightarrow P\left[ x \right].f\left[ x \right] < Q\left[ x \right].f\left[ x \right]$  nếu $f\left[ x \right] > 0,\forall x$

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] \Leftrightarrow P\left[ x \right].f\left[ x \right] > Q\left[ x \right].f\left[ x \right]$  nếu $f\left[ x \right] < 0,\forall x$

5. Bình phương

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] \Leftrightarrow {P^2}\left[ x \right] < {Q^2}\left[ x \right]$ nếu $P\left[ x \right] \ge 0,Q\left[ x \right] \ge 0,\forall x$

6. Chú ý

a] Khi biến đổi các biểu thức ở hai vế của một bất phương trình thì điều kiện của bất phương trình có thể bị thay đổi. Vì vậy, để tìm nghiệm của một bất phương trình ta phải tìm các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của bất phương trình đó và là nghiệm của bất phương trình mới.

b] Khi nhân [chia] hai vế của bất phương trình P[x] < Q[x] với biểu thức f[x] ta cần lưu ý đế điều kiện về dấu của f[x]. Nếu f[x] nhận cả giá trị dương lẫn giá trị âm thì ta phải lần lượt xét từng trường hợp. Mỗi trường hợp dẫn đến một hệ bất phương trình.

c] Khi giải phương trình P[x] < Q[x] mà phải bình phương hai vế thì ta lần lượt xét hai trường hợp:

- P[x], Q[x] cùng có giá trị không âm, ta bình phương hai vế bất phương trình.

- P[x], Q[x] cùng có giá trị âm ta viết

$P\left[ x \right] < Q\left[ x \right] \Leftrightarrow  - Q\left[ x \right] x và x$^2$ > x + 2. b. $x + \frac{1}{x} < 1 + \frac{1}{x}va \,x < 1$.a. Với bất phương trình: x$^2$ – 2 > x cộng 2 vào hai vế của bất phương trình, ta được: x$^2$ – 2 + 2 > x + 2 ⇔ x$^2$ > x + 2. Vậy, hai bất phương trình đã cho tương đương. b. Nhận xét rằng, số 0 là nghiệm của bất phương trình thứ hai nhưng không là nghiệm của bất phương trình đầu. Vậy, hai bất phương trình đã cho không tương đương.

Thí dụ 2. Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương?

a. 4x + 1 > 0 và 4x - 1 < 0. b. $\sqrt {x - 1} $ ≥ x và [2x + 1]$\sqrt {x - 1} $ ≥ x[2x + 1].a. Ta có:
  • -4x + 1 > 0 ⇔ x < $\frac{1}{4}$. Tập nghiệm: T1 = $\left[ { - \infty ;\frac{1}{4}} \right]$.
  • 4x - 1 < 0 ⇔ x < $\frac{1}{4}$. Tập nghiệm: T2 = $\left[ { - \infty ;\frac{1}{4}} \right]$.
Ta thấy T$_1$ = T$_2$. Vậy, hai bất phương trình tương đương. b. Ta có: $\sqrt {x - 1} $ ≥ x có tập xác định x ≥ 1 [1] Với x ≥ 1 ⇒ 2x + 1 > 0 [2] Nhân cả hai vế của [1] với [2], ta được: [2x + 1]$\sqrt {x - 1} $ ≥ x[2x + 1]. Vậy, hai bất phương trình tương đương.

Xem bản đầy đủ: Bất phương trìnhbất đẳng thức

1. Điều kiện của một bất phương trình là điều kiện mà ẩn số phải thoả mãn để các biểu thức ở hai vế của bất phương trình có nghĩa.

2. Hai bất phương trình [hệ bất phương trình] được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.

3. Chú ý. Khi biến đổi các biểu thức ở hai vế của một bất phương trình, điều kiện của bất phương trình thường bị thay đổi. Vì vậy, để tìm nghiệm của bất phương trình đã cho ta phải tìm các giá trị của ẩn đồng thời thoả mãn bất phương trình mới và điều kiện của bất phương trình đã cho.

B. BÀI TẬP MẪU

BÀI 1.

a] Viết điều kiện của bất phương trình đã cho.

b] Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn điều kiện đó.

Giải

a] Điều kiện để phép chia thực hiện được:  ≠ 0.

BÀI 2.

Cho hai bất phương trình 

≤ x  [1]      và  x ≤ 1     [2]

a] Chứng tỏ rằng mọi x âm đều không là nghiệm của [1] nhưng đều là nghiệm của [2].

b] Từ đó suy ra rằng hai bất phương trình đã cho không tương đương.

Giải

a] Vì  > 0, ∀x do đó mọi x âm đều không thoả mãn [1]. Hơn nữa, các số âm đều nhỏ hơn mọi số dương nên mọi x âm đều thoả mãn [2]. Vì vậy mọi x âm đều không là nghiệm của [1] nhưng đều là nghiệm của [2].

b] Từ câu a] suy ra tập nghiệm của [1] khác tập nghiệm của [2], do đó [1] và [2] không tương đương.

Nhận xét : Chia hai vế của bất phương trình [1] cho x ta được bất phương trình [2]. Như vậy, khỉ giải bất phương trình không nên chia hai vế của bất phương trình cho một biểu thức [vì có thể làm thay đổi tập nghiệm của bất phương trình cần giải].

BÀI 3.

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của bất phương trình

Từ đó suy ra rằng bất phương trình đã cho vô nghiệm

Giải

Không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện này, vì vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.

BÀI 4.

Giải

C. BÀI TẬP

4.19. Tìm điều kiện của mỗi bất phương trình sau:

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.20 Chứng tỏ rằng x = -7 không phải là nghiệm của bất phương trình

nhưng lại là nghiệm của bất phương trình x + 3 < 2

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.21. Xét xem x = -3 là nghiệm của bất phương trình nào trong hai bất phương trình sau

3x + 1 < x + 3[1] và < [2]

Từ đó suy ra rằng phép bình phương hai vế một bất phương trình không phải là phép biến đổi tương đương.

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.22. Tìm điều kiện của mỗi bất phương trình đã cho sau đây rồi cho biết các bất phương trình này có tương tương với nhau hay không:

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.23. Nếu nhân hai vế bất phương trình 1/x ≤ 1 với x a được bất phương trình nào?

Bất phương trình nhận được có tương đương với bất phương trình đã cho hay không? Vì sao?

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.24. Nếu bình phương hai vế [khử căn thức chứa ẩn] của bất phương trình

≤ x ta nhận được bất phương trình nào? Bất phương trình nhận được có tương đương với bất phương trình đã cho hay không? Vì sao?

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.25. Chứng minh rằng  các bất phương trình sau vô nghiệm:

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.26. Giải các bất phương trình sau:

a] [x + 1][2x – 1] + x ≤ 3 + 2;

b] [x + 1][x + 2][x + 3] – x > + 6 – 5;

c] x + > [2 + 3][ – 1].

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.27. Giải các bất phương trình sau:

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.28. Giải hệ phương trình sau:

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.29. Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số m:

mx – > 2x – 4.

⇒ Xem đáp án tại đây.

Bài tập trắc nghiệm

4.30. Trong cắc khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

A. Nếu cộng hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.

B. Nếu nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.

C. Nếu chia hai vế của một bất phương trình cho cùng một số thì ta được một bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho.

D. Nếu bình phương hai vế của một bất phương trình thì ta được một bất phương trình mới tương đương với bất phương trình đã cho.

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.31. Trong các bất phương trình sau đây, bất phương trình nào có nghiệm?

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.32. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

⇒ Xem đáp án tại đây.

4.33

⇒ Xem đáp án tại đây.

Related

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề