Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2022
Điểm chuẩn của trường Đại học Tây Nguyên năm 2022 chưa được công bố. Các bạn vui lòng quay lại sau.
2. Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2021
- Điểm chuẩn hệ đại học chính quy theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021:
- Điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2021:
- Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ đợt 1 năm 2021:
3. Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên 2020
* Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
>> Xem danh sách trúng tuyển TẠI ĐÂY.
* Điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ đợt 1:
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ: Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Điện thoại: 02623.817.397,
- Hotline/Zalo: 096 516 44 45
- Email:
- website: //www.ttn.edu.vn/index.php/trangtuyensinh
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên 2018
Điểm xét tuyển đại học Tây Nguyên năm 2018
Các thí sinh tiến hành tra cứu điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên cần chú ý kiểm tra đúng với mã ngành cũng như tên ngành và tổ hợp môn chính xác nhất với ngành mà mình đã ứng tuyển cũng như biết được mức điểm chuẩn thích hợp cho từng vùng và từng đối tượng. Điểm chuẩn của trường năm 2016 với tổ hợp môn B00 ngành Y đa khoa với mức điểm là 24,25 điểm, đây là số điểm chuẩn cao nhất trong hầu hết các ngành của trường. Tuy nhiên điểm chuẩn năm 2017 chắc chắn sẽ có những sự thay đổi nhất định, đảm bảo được mức độ học tập và thi cử tốt nhất của thí sinh.
Nếu trong kỳ thi THPT Quốc gia các thí sinh có mức điểm từ 20- 25 điểm thì hoàn toàn yên tâm và không phải lo lắng tới việc xét tuyển vào ngành nào, bởi đây là số điểm cao nhất của trường. Đối với những bạn có số điểm thấp hơn từ 15- 20 điểm cũng không quá buồn vì còn rất nhiều ngành có mức điểm chuẩn thấp là 15 điểm , đây là số điểm thấp nhất cho hệ đại học. Một số ngành có điểm thấp như, thú y, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên, bảo vệ thực vật… Các thí sinh không đủ mức điểm này cũng có thể tiến hành xét hệ cao đẳng của trường để có thể học được đúng với ngành mà mình yêu thích.
Ngoài điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên các thí sinh cũng có thể tham khảo thêm điểm chuẩn của các trường đại học khác mà mình đăng ký xét tuyển như điểm chuẩn Đại học Tân Tạo, điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại Học Y Hà Nội và rất nhiều những trường đại học khác. Qua đây có thể nắm bắt được điểm chuẩn và kết quả ứng tuyển của mình nhanh chóng cũng như hiệu quả nhất.
Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2017 chúng tôi sẽ cập nhật tại đây khi có điểm chuẩn chính thức từ nhà trường.
Bên cạnh đó, các thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên 2016 dưới đây:
Tham khảo một số trường Đại học khác trên cả nước
- Điểm chuẩn khoa Ngoại Ngữ Đại học Thái Nguyên
- Điểm chuẩn đại học Thái Bình Dương
Chúc bạn trúng tuyển vào Đại học Tây Nguyên năm 2022
Các em hãy cùng cập nhật điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2022 để nắm được những thông tin xét tuyển quan trọng của nhà trường, qua đó xác định cơ hội trúng tuyển của mình.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2022 Điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Thái Nguyên năm 2022 Điểm chuẩn Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên năm 2022 Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên năm 2022 Điểm chuẩn Đại học Tây Bắc năm 2021 Điểm chuẩn Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên năm 2022
Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh 38 ngành với 2450 chỉ tiêu đại học chính quy [Đã điều chỉnh theo đề án được phê duyệt]. Cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
– Tên trường: Trường Đại học Tây Nguyên
– Mã trường: TTN
– Loại hình trường: Công lập
– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
2. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT [không xét ngành Y khoa]. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
– Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
3. Ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển
Xem mô tả cơ hội việc làm các ngành TẠI ĐÂY
Ghi chú: Điểm sàn xét tuyển đại học theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 xem TẠI ĐÂY. Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021 TẠI ĐÂY
***Bộ GD&ĐT điều chỉnh chỉ tiêu một số ngành Sư phạm. Xem văn bản TẠI ĐÂY
4. Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2022
TT | Mã tổ hợp | Các môn trong tổ hợp |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
4 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
5 | B03 | Toán, Ngữ văn, Sinh học |
6 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
7 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
8 | C01 | Toán, Ngữ văn, Vật lý |
9 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
10 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
11 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
12 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
13 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
14 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
15 | D14 | Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh |
16 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
17 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
18 | D90 | Toán, Tiếng Anh, KHTN |
19 | M01 | Văn, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc] |
20 | M09 | Toán, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc] |
21 | T01 | Toán, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ] |
22 | T20 | Văn, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ] |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
– Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đầu vào cho các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành đào tạo giáo viên.
– Đối với phương thức xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Riêng đối với các ngành Giáo dục thể chất, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
– Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, ngoài các yêu cầu trên, thí sinh phải đạt yêu cầu về kết quả thi đánh giá năng lực [đã bao gồm điểm ưu tiên, tính theo thang điểm 1200] như sau:
- Ngành Y khoa: Đạt từ 850 điểm trở lên
- Ngành Điều dưỡng, Kĩ thuật xét nghiệm y học và các ngành đào tạo giáo viên [trừ ngành Giáo dục Thể chất]: Đạt từ 700 điểm trở lên
- Các ngành khác: Đạt từ 600 điểm trở lên
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, ngoài các quy định trên, thí sinh phải có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5.0 [năm] trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT [học bạ] phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.0 [sáu] trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với phương thức xét học bạ, tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 18,0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT
6. Ưu tiên trong tuyển sinh
– Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
-
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
- Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm
– Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 1200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 [bốn mươi điểm], giữa hai khu vực kế tiếp là 10 [mười điểm].
Xem chi tiết Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022 TẠI ĐÂY
7. Điều kiện phụ và chênh lệch điểm trong xét tuyển
– Điều kiện phụ trong xét tuyển:
+ Đối với ngành Y khoa: Các thí sinh có điểm bằng nhau ở cuối danh sách xét tuyển [theo phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT], Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn;
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Nếu thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển bằng kết quả điểm thi Tốt nghiệp THPT thì điểm thi môn Tiếng Anh đạt 6,0 [sáu] trở lên; Nếu xét bằng điểm Học bạ THPT phải có điểm môn Tiếng Anh [theo công thức tính điểm xét tuyển của Trường] đạt từ 6,0 [sáu] trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Chênh lệch điểm: Điểm trúng tuyển bằng nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.
8. Các bước đăng ký xét tuyển
a] Đăng ký tài khoản: Thí sinh phải đăng ký tài khoản để đăng ký xét tuyển. Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022, tài khoản do trường THPT cấp; Thí sinh tự do phải đăng ký tài khoản tại các trường THPT nơi thường trú để được cấp tài khoản, thời gian đăng ký bổ sung từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022.
b] Cách đăng ký: Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
c] Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng [không hạn chế số lần]: Từ 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.
d] Xác nhận nguyện vọng và nộp lệ phí: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng và nộp lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến từ ngày 21/8/2022 đến 17h00 ngày 28/8/2022. Thí sinh chưa hoàn thành bước này thì Hệ thống sẽ chưa chấp nhận việc đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Ghi chú:
– Đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực: Thí sinh chụp ảnh Giấy chứng nhận kết quả thi năng lực và gửi đến trường bằng hình thức trực tuyển tại chỉ //bit.ly/3Ng6mH1.
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 01/7/2022 theo thông báo về việc thi năng khiếu năm 2022 của Trường Đại học Tây Nguyên.
9. Lệ phí xét tuyển
– Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo Quy định chung về việc thu lệ phí tuyển sinh năm 2022.
– Đối với các phương thức khác: Miễn phí.
10. Thi năng khiếu
Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ 9/5 đến 1/7/2022
Địa điểm và lịch thi
- Địa điểm thi: Trường Đại học Tây Nguyên.
- Lịch thi [Dự kiến]:
Thời gian |
Nội dung |
7h30 ngày 16/7/2022 |
Tập trung phổ biến nội dung, quy chế thi tại Trường Đại học Tây Nguyên |
8h30 – 17h00 ngày 16/7/2022 |
Thi năng khiếu:
– Giáo dục Mầm non: NK1[Đọc diễn cảm – Kể chuyện], NK2[Hát – Nhạc] – Giáo dục Thể chất: NK3[Chạy 100m], NK4[Bật xa tại chỗ]. |
Ngày 17/7/2022 |
Dự trữ |
- Nội dung thi
- Ngành Giáo dục Mầm non
- Môn Hát – Nhạc: Thí sinh tự chọn bài hát thuộc thể loại nhạc thiếu nhi để thi
- Môn Đọc – Kể: Thí sinh thực hành đọc diễn cảm và kể chuyện dựa trên đề thi do Nhà trường ra đề.
- Ngành Giáo dục Thể Chất: Thí sinh thi thực hành các nội dung chạy 100m và Bật xa tại chỗ.
- Ngành Giáo dục Mầm non
Ghi chú:
-
- Thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 5,0 [Năm] trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
- Hồ sơ đã nhận không trả lại.
Xem chi tiết thông tin thi năng khiếu TẠI ĐÂY
==================
- File thông báo tuyển sinh 2022: TẠI ĐÂY
- Đề án tuyển sinh 2022: TẠI ĐÂY
==================
Mọi thắc mắc thí sinh có thể liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại [02623] 817 397 – Hotline/Zalo: 096 516 44 45
Email: , – Fanpage: www.fb.com/tvtsttn