Đề thi tiếng việt học sinh giỏi lớp 2

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 2 [Có đáp án], để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

KỲ THI HỌC SINH GIỎI Môn : Tiếng Việt –Lớp 2 GT1ký số mật mã GT2ký STT Điểm Giám khảo 1 ký Giám khảo 2 ký số mật mã số thứ tự Thời gian làm bài : 60 phút [ không kể thời gian giao đề] ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 Môn thi: Tiếng Việt. Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật trong câu văn sau. “ Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước” Bài làm::...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Bài 2: Điền dấu chấm vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả. “ Sáng nào ba mẹ em cũng dậy rất sớm mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu bữa sáng ba thì sách nước đổ vào bể rồi chuẩn bị xe để chở mẹ đến trường dạy học” Bài làm:......................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Bài 3: a] Chép lại 2 khổ thơ trong bài “ Lượm” b] Vì sao em thích 2 khổ thơ đó. a].................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. b]......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ============================================================ Bài 4: Chép lại và gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai [Cái gì, con gì] Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? làm gì? như thế nào? trong các câu sau: Con trâu là bạn của nhà nông Chi đến tìm bông cúc màu xanh Ngựa phi nhanh như bay Bài làm:.......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Bài 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn [ khoảng 5- 7 câu] kể về người thân của em. Bài làm:......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Bài 1 : [ 4 điểm]: Các từ chỉ sự vật trong đoạn văn trên là: Con trâu, bác Chính, cày, ruộng, nước. Bài 2 : [ 3 điểm]: Ta điền dấu chấm và viết đúng như sau: “ Sáng nào Ba mẹ em cũng dậy rất sớm. Mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu bữa sáng. Ba thì xách nước đổ vào bể rồi chuẩn bị xe để chở mẹ đến trường dạy học.” Bài 3 : [ 5 điểm]: Học sinh tự viết 2 khổ thơ và nói vì sao em thích. -Viết đúng đủ 2 khổ thơ bất kỳ trong bài Lượm cho 3 điểm -Nêu được, lý do thích hợp, cho 2 điểm. Bài 4 : [ 3 điểm]: Ta gạch như sau: [Mỗi câu 1 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểm] Con trâu là bạn của nhà nông Chi đến tìm bông cúc màu xanh Ngựa phi nhanh như bay. Bài 5 : [ 5 điểm]: Viết được đoạn văn [ khoảng 5- 7 câu], đầy đủ nội dung. ...................................HẾT......................................

File đính kèm:

  • de HSG TOAN TVIET 2 HAYHAY.doc

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2

MÔN: TIẾNG VIỆT

Phần I: Trắc nghiệm [10 điểm] Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
A. Xắp xếp B. Xếp hàng C . Sáng sủa D . Xôn xao

Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”
A . Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay

Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì? B. Như thế nào? C . Là gì? D. ở đâu?

Câu 4: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ:
A Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết

Câu 5: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:
A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. trong vườn

Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là:
A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực

Câu 7. Hót như...... Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:

A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo

Câu 8. Cáo ..... Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:

A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn

Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:
A .Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm

Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách” là thế nào? A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết

C. Đùm bọc D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn

II. Phần tự luận: [10 điểm]

Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới: Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang.

..........................................................................................................................................

Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ. Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:

Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:

Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi?” [Tiếng Việt 2, tập 1] của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:

Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn...

Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?

Câu 4: “Gia đình là tổ ấm của em” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.

MÔN: TOÁN

Phần I: Trắc nghiệm [10 điểm] Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
A. 0 B. 35 C. 70 D . 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19. giờ D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 101 C. 102 D. 111

Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 55m B. 505 m C. 55dm D .10 dm

Câu 5:Cho dãy số : 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là :
A. 22 B . 23 C. 33 D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26 .Thì thứ 5 tuần trước là:
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là :
A. 998 B. 999 C. 978 D. 987

Câu 8 : Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là:
A. 15 cm B . 20 cm C. 25 cm D. 30 cm

Câu 9: 81 – x = 28 . x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 53 B. 89 C. 98 D. 43

Câu 10: 17 + 15 – 10 = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 32 B. 22 C. 30 D. 12

II. Phần tự luận: [10 điểm]

Câu1: [1 điểm] Trên bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6
Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng?

Câu2: [4 điểm]
Mai có 28 bông hoa,Mai cho Hoà 8 bông hoa, Hoà lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

Câu3: [3 điểm]
Hiện nay bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi?

Câu4: [2 điểm] Tìm x.
a. X + X x 5 = 24 b. x + 5 - 17 = 35

Download tài liệu để xem thêm chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề