Đề bài - giải đề thi hết học kì ii năm học 2018 - 2019 trường thpt nguyễn chí thanh - tp. hcm

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 27{\rm{x}} + 64y = 16,85\\{n_{S{O_2}}} = 1,5{\rm{x}} + y = 0,425\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15\\y = 0,2\end{array} \right.\]

Đề bài

A. PHẦN CHUNG [7điểm]:

Câu 1 : [2,0 điểm] Viết phương trình hóa học thực hiện biến đổi sau, ghi rõ điều kiện phản ứng [nếu có]:

Câu 2 : [1,5 điểm] Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

a]Ag + H2SO4đặc,nóng ? + ? + ?

b]NaBr + H2SO4đặc,nóng ? + ? + ? + ?

c]Fe2O3 + H2SO4 ? + ?

Câu 3 : [1,5 điểm] Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a]Để dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí một thời gian dài.

b]Dẫn khí SO2vào dung dịch nước brom.

c]Cho kẽm [Zn] tác dụng với dung dịch H2SO4loãng.

Câu 4 : [0,5 điểm] Chỉ từ các nguyên liệu: bột sắt, bột lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. Viết các phương trình phản ứng điều chế khí hiđro sunfua.

Câu 5 : [1,5 điểm] Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau [viết các phương trình hóa học đã xảy ra]: K2S, Na2SO4, KBr, Ba[NO3]2.

B. PHẦN RIÊNG [3 điểm]:

PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH BAN XÃ HỘI

Câu 6 : [1,5 điểm] Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2[điều kiện chuẩn] vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.

Câu 7 : [1,5 điểm] Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong dung dịch H2SO4[loãng] được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện chuẩn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

PHẦN DÀNH CHO BAN TỰ NHIÊN

Câu 8 : [1,0 điểm] Dẫn 2,24 lít khí SO2[đktc] vào 200 ml dung dịch KOH 1,1 M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch X [biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể].

Câu 9 : [2,0 điểm] Hòa tan hoàn toàn 16,85 gam hỗn hợp gồm Al, Cu trong V ml dung dịch H2SO410M [đặc, nóng] thu được 9,52 lít khí SO2[điều kiện chuẩn] là sản phẩm khử duy nhất.

a]Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b]Tính V biết H2SO4đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

Cho: H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Fe = 56, Mg = 24, Al = 27, Zn = 65, Cu = 64.

------HẾT------

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh.

Hướng dẫn giải:

[1] S + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2SO2

[2] 2SO2 + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\] 2SO3

[3] SO3 + H2O H2SO4

[4] 2H2SO4đặc + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O

[5] SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

[6] 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O

[7] Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

[8] NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

Câu 2:

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của axit sunfuric để viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

a] 2Ag + 2H2SO4đặc, nóng Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

b] 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

c] Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2[SO4]3 + 3H2O

Câu 3:

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của H2S, SO2, H2SO4 để nêu hiện tượng và viết PTHH.

Hướng dẫn giải:

a] Dung dịch vẩn đục màu vàng do H2S bị O2 trong không khí oxi hóa.

PTHH: O2 + 2H2S S + 2H2O

b] Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần đến mất màu.

PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4.

c] Zn tan dần, dung dịch sủi bọt khí không màu.

Zn + H2SO4loãng ZnSO4 + H2

Câu 4:

Phương pháp:

Điều chế khí hiđro sunfua từ H2, S hoặc từ muối sunfua tác dụng với axit.

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

Fe + H2SO4loãng FeSO4 + H2

H2 + S \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] H2S

Cách 2:

Fe + S \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] FeS

FeS + H2SO4 loãng FeSO4 + H2S

Câu 5:

Phương pháp:

- Dùng dung dịch HCl để nhận ra K2S.

- Dùng dung dịch muối tan của Ba để nhận ra Na2SO4.

- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận ra KBr.

Hướng dẫn giải:

Lấy các mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số thứ tự.

K2S

KBr

Na2SO4

Ba[NO3]2

Dung dịch HCl

mùi trứng thối

-

-

-

Dung dịch BaCl2

x

-

trắng

-

Dung dịch AgNO3

x

vàng

x

Còn lại

PTHH:

2HCl + Na2S 2NaCl + H2S mùi trứng thối

BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 trắng + 2NaCl

KBr + AgNO3 AgBr vàng + KNO3

Câu 6:

Phương pháp:

Dựa vào tỉ lệ số mol k = nNaOH/nSO2 để xác định sản phẩm tạo thành:

- Nếu k < 1 thì thu được NaHSO3 và SO2 dư.

- Nếu k = 1 thì thu được sản phẩm là NaHSO3.

- Nếu 1 < k < 2 thì thu được sản phẩm là NaHSO3 và Na2SO3.

- Nếu k = 2 thì thu được sản phẩm Na2SO3.

- Nếu k > 2 thì thu được sản phẩm Na2SO3 và NaOH còn dư.

Hướng dẫn giải:

Số mol SO2: \[{n_{S{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left[ {mol} \right]\]

Số mol NaOH: \[{n_{NaOH}} = 0,2.2 = 0,4\left[ {mol} \right]\]

Ta có tỉ lệ: \[\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8 < 1\] Tạo muối NaHSO3

PTHH: SO2 + NaOH NaHSO3

Theo PTHH trên ta có: \[{n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,4\left[ {mol} \right]\]

Câu 7:

Phương pháp:

- Đặt số mol Zn là x mol; số mol Mg là y mol

- Viết PTHH và đặt số mol vào PTHH:

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

- Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol H2, từ đó tìm được x, y.

- Từ đó tính được khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải:

Đặt nZn = x mol và nMg = y mol

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

x x [mol]

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

y y [mol]

+] Khối lượng hỗn hợp: 65x + 24y = 11,3 [1]

+] Số mol khí H2: x + y = 0,3 [2]

Giải hệ trên ta được x = 0,1 và y = 0,2

Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:

mZn = 0,1.65 = 6,5 [g]

mMg = 0,2.24 = 4,8 [g]

Câu 8:

Phương pháp:

*Dựa vào tỉ lệ số mol k = nKOH/nSO2 để xác định sản phẩm tạo thành:

- Nếu k < 1 thì thu được KHSO3 và SO2 dư.

- Nếu k = 1 thì thu được sản phẩm là KHSO3.

- Nếu 1 < k < 2 thì thu được sản phẩm là KHSO3 và K2SO3.

- Nếu k = 2 thì thu được sản phẩm K2SO3.

- Nếu k > 2 thì thu được sản phẩm K2SO3 và KOH còn dư.

*Tính nồng độ mol dựa vào công thức: \[{C_M} = \frac{n}{{{V_{dd}}}}\]

Hướng dẫn giải:

Ta có: nSO2 = 0,1 mol; nKOH = 0,22 mol

Ta có tỉ lệ: \[\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,22}}{{0,1}} = 2,2 > 2\] Tạo muối K2SO3 và KOH còn dư

PTHH: SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O

Bđ: 0,1 0,22 [mol]

Pư: 0,1 0,2 0,1 [mol]

Sau: 0 0,02 0,1

Vậy dung dịch sau phản ứng có thể tích 200 ml và chứa 0,02 mol KOH; 0,1 mol K2SO3.

Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng:

\[{C_{M[K{\rm{O}}H]}} = \frac{{0,02}}{{0,2}} = 0,1M\]; \[{C_{M[{K_2}S{O_3}]}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\]

Câu 9:

Phương pháp:

a]

Cách 1: Tính toán theo PTHH

- Đặt ẩn là số mol mỗi kim loại

- Viết PTHH, đặt ẩn vào các PTHH

- Lập hệ 2 phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol khí SO2

- Giải hệ tìm được nghiệm Khối lượng mỗi kim loại

Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn e

- Đặt ẩn là số mol mỗi kim loại

- Viết quá trình trao đổi e

- Lập hệ 2 phương trình về khối lượng của hỗn hợp và biểu thức bảo toàn e

- Giải hệ tìm được nghiệm Khối lượng mỗi kim loại

b]

* Tính tổng số mol H2SO4 đã phản ứng dựa theo PTHH

* Thể tích dd H2SO4 cần thiết là: Vcần thiết = n/CM

* Do H2SO4 đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết nên thể tích dd H2SO4 đã dùng là:

Vđã dùng = Vcần thiết + 10%.Vcần thiết

Hướng dẫn giải:

a]

Cách 1: Tính toán theo PTHH

Đặt nAl = x và nCu = y [mol]

2Al + 6H2SO4đặc \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

x 3x 1,5x [mol]

Cu + 2H2SO4đặc \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\]CuSO4 + SO2 + 2H2O

y 2y y [mol]

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 27{\rm{x}} + 64y = 16,85\\{n_{S{O_2}}} = 1,5{\rm{x}} + y = 0,425\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15\\y = 0,2\end{array} \right.\]

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu:

mAl = 0,15.27 = 4,05 [gam]; mCu = 0,2.64 = 12,8 [gam]

Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn e

Đặt nAl = x và nCu = y [mol]

*Khối lượng hỗn hợp 27x + 64y = 16,85 [1]

Quá trình cho - nhận e:

Al0 Al+3 + 3e S+6 + 2e S+4

Cu0 Cu+2 + 2e

Áp dụng bảo toàn e

\[3{n_{Al}} + 2{n_{Cu}} = 2{n_{S{O_2}}}\] 3x + 2y = 2.0,425 [2]

Giải hệ [1] [2] được x = 0,15 và y = 0,2.

Tính toán tương tự cách 1.

b]

* Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là:

nH2SO4 = 3x + 2y = 0,85 [mol]

* Thể tích dd H2SO4 cần thiết là:

Vcần thiết = n/CM = 0,85/10 = 0,085 [lít] = 85 [ml]

* Do H2SO4 đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết nên thể tích dd H2SO4 đã dùng là:

Vđã dùng = Vcần thiết + 10%.Vcần thiết

= 85 + 85.10% = 93,5 [ml]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề