Đề bài - câu 2 trang 267 sgk sinh học 12 nâng cao

Hình thành loài mới là quá trình, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

Đề bài

Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.2

Bảng 65.2. So sánh các thuyết tiến hoá

Chỉ tiêu so sánh

Thuyết Lamac

Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại

Các nhân tố tiến hoá

Hình thành đặc điểm thích nghi

Hình thành loài mới

Chiều hướng tiến hoá

Lời giải chi tiết

Bảng 65.2. So sánh các thuyết tiến hoá

Chi tiêu so sánh

Thuyết Lamac

Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại

Các nhân tố tiến hoá

- Thay đổi của ngoại cảnh.

- Tập quán hoạt động (ở động vật).

Biến dị, di truyền, CLTN.

Các quá trình đột biến, di nhập gen, giao phối, CLTN, biến động di truyền.

Hình thành đặc điểm thích nghi.

Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.

Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.

Hình thành loài mới

Dưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.

Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.

Hình thành loài mới là quá trình, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

Chiều

hướng tiến hoá

Nâng cao trình độ tổ chức từ giản đơn đến phức tạp.

- Ngày càng đa dạng

- Tổ chức ngày càng cao

- Thích nghi ngày càng hợp lí.

Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ thể các chiều hướng tiến hoá của các nhóm loài.