Danh pháp quốc tế là gì

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.[1]. Danh pháp là từ gốc Hán-Việt (tiếng Trung: 名法), với danh (名) là tên, pháp (法) là phép tắc, quy tắc. Nội hàm của nó là quy tắc đặt tên, tương đương với nomenclature trong tiếng Anh.

Danh pháp có thể chỉ tới một trong các khái niệm sau:

Mục lục

  • 1 Sinh học
  • 2 Thiên văn học
  • 3 Địa lý
  • 4 Hóa học
  • 5 Xem thêm
  • 6 Chú thích

Sinh họcSửa đổi

  • Danh pháp sinh học
  • Danh pháp Linnaeus
  • Danh pháp hai phần
  • Danh pháp ba phần
  • Danh pháp phát sinh loài
  • Các quy tắc danh pháp
  • Quy tắc quốc tế cho danh pháp thực vật (ICBN), xem thêm Danh pháp thực vật
  • Quy tắc quốc tế cho danh pháp vi khuẩn (ICNB)
  • Quy tắc quốc tế cho danh pháp cây trồng (ICNCP)
  • PhyloCode, Quy tắc quốc tế cho danh pháp phát sinh loài (ICPN)
  • Quy tắc quốc tế cho danh pháp động vật (ICZN)
  • Danh pháp virus, sử dụng trong phân loại virus
  • Danh pháp gen

Thiên văn họcSửa đổi

  • Quy ước đặt tên thiên văn
  • Danh pháp hành tinh
  • Danh pháp thiên thạch
  • Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU)

Địa lýSửa đổi

  • Địa danh học

Hóa họcSửa đổi

  • Danh pháp IUPAC cho các chất hóa học
  • Hiệp hội hóa học lý thuyết và ứng dụng quốc tế (IUPAC)

Xem thêmSửa đổi

  • Hệ thống điều hòa tức mã số HS (sử dụng trong thương mại, hải quan)
  • Danh pháp hồi tố
  • Thuật ngữ học

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Định nghĩa nội hàm của Nomenclature (danh pháp) trong Dictionary.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.