Danh mục hệ thống tài khoản kế toán mới nhất năm 2024

Tài khoản kế toán thuế là tài khoản dùng để ghi chép và hạch toán các nội dung nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh, đảm bảo phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện.

Trong đó, tài khoản kế toán thuế được quy định cố định về cấu trúc và thống nhất bao gồm 06 đoạn mã độc lập, mỗi đoạn mã chứa đựng các giá trị tương ứng phục vụ cho việc hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước.

Tên của từng đoạn mã được quy định như sau: Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục, Mã dự phòng, Mã tài khoản kế toán. Số lượng ký tự của các đoạn Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục thống nhất theo quy định tại Điều 28 Thông tư 77/2017/TT-BTC.

[Khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư 111/2021/TT-BTC]

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 111

Cụ thể tại khoản 3 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định về danh mục hệ thống tài khoản kế toán như sau:

STT

Số hiệu tài khoản cấp 1

Tên tài khoản

LOẠI 1 - PHẢI THU

1

131

Phải thu từ người nộp thuế

2

132

Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế

3

133

Phải thu từ ủy nhiệm thu

4

137

Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai

5

138

Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

6

139

Khoanh nợ

7

142

Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ

8

331

Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu

9

332

Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

10

338

Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác

11

341

Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa

12

342

Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

13

348

Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ

LOẠI 7 - THU

14

711

Thu

LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ

15

812

Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

16

818

Miễn, giảm

17

819

Xóa nợ

3. Có bao nhiêu loại tài khoản kế toán theo Thông tư 111?

Tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC, tài khoản kế toán được phân thành 4 loại như sau:

[1] Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

[2] Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.

[3] Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.

[4] Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng [GTGT], tiêu thụ đặc biệt [TTĐB] theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Tài khoản kế toán là công cụ để thực hiện các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp phản ánh mức độ thu chi trong quá trình sản xuất kinh doanh, dựa vào đây để thực hiện trách nhiệm nộp thuế đối với nhà nước. Do vậy, hệ thống tài khoản kế toán vô cùng quan trọng mà bất kỳ kế toán viên nào cũng cần phải nắm. Trong bài viết này, AccNet sẽ cung cấp đến bạn hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 chi tiết nhất.

Hệ thống tài khoản theo thông tư 200 là hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 để thay thế cho bộ tài khoản tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.

Để thực hiện được các nghiệp vụ kế toán thì bảng tài khoản thông tư 200 này vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp lớn hiện nay. Xem phần tiếp theo để tham khảo chi tiết bảng tài khoản nhé.

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THÔNG TƯ 200 [Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính]SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢNCấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản tài sản 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng mua đang đi đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 1557 Thành phẩm bất động sản 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 157 Hàng gửi đi bán 158 Hàng hoá kho bảo thuế 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 212 Tài sản cố định thuê tài chính 2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu, tên thương mại 2135 Chương trình phần mềm 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 228 Đầu tư khác 2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tư khác 229 Dự phòng tổn thất tài sản 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản nợ phải trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá 3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 3368 Phải trả nội bộ khác 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 343 Trái phiếu phát hành 3431 Trái phiếu thường 34311 Mệnh giá 34312 Chiết khấu trái phiếu 34313 Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 344 Nhận ký quỹ, ký cược 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 352 Dự phòng phải trả 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phòng phải trả khác 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 357 Quỹ bình ổn giá Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 41112 Cổ phiếu ưu đãi 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động 414 Quỹ đầu tư phát triển 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản doanh thu 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Hàng bán bị trả lại 5213 Giảm giá hàng bán Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí SXKD 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản thu nhập khác 711 Thu nhập khác Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản chi phí khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Cấp 1 Cấp 2 Loại – Tài khoản xác định KQKD 911 Xác định kết quả kinh doanh

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 ban hành áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp đang có hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực, thành phần kinh tế khác nhau.

Với đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp lớn có thể sử dụng bảng hệ thống này mà không cần thông báo với cơ quan thuế.

Trong trường hợp là doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn có thể sử dụng bảng tài khoản theo thông tư 200 này. Tuy nhiên, nếu đang sử dụng bảng tài khoản theo thông tư 133 và muốn chuyển đổi sang thông tư 200, bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế cụ thể việc chuyển đổi này.

Như vậy, thông tin chi tiết về bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 đã được AccNet cung cấp đầy đủ và chính xác nhất trong bài viết. Lưu ý rằng đây là bảng tài khoản được sử dụng nhiều nhất hiện nay, do đó các kế toán viên cần phải nắm được chi tiết nhất nhé. Hy vọng những thông tin trên đem lại nhiều kiến thức hữu ích và giúp các doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhanh chóng dễ dàng hơn.

Chủ Đề