Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu

Hệ số lương là yếu tố quan trọng để xác định lương được hưởng của cán bộ, công chức, viên chức. Bạn đang quan tâm về hệ số lương trung cấp 2022? Hãy đọc bài viết sau để nắm thông tin mới nhất!

  • 1. Hệ số lương là gì?
  • 2. Bảng hệ số lương trung cấp 2022
  • 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương trả cho người lao động
  • 4. Các nguyên tắc pháp lý về điều chỉnh tiền lương

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch của mức lương được hưởng giữa các vị trí, cấp bậc khác nhau trong công việc. Hệ số lượng khác nhau dựa vào các yếu tố: bằng cấp, trình độ.

Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu
Hệ số lương là gì?

Hệ số lương thường được dùng để tính mức lương hàng tháng cho cán bộ nhà nước. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp dùng hệ số lương như căn cứ để tính mức lương lương cơ bản, các chế độ phụ cấp cho nhân viên của mình. Nó được tùy chỉnh theo quy định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước ở từng thời kỳ.

Bậc lương của cán bộ, công chức khác nhau tùy theo từng nhóm công việc. Hệ số lương trung cấp cao thì bậc lượng cũng lớn hơn và nó thường rơi vào nhóm cán bộ có trình độ cao, cũng như nắm giữ các vị trí quan trọng trong các cơ quan nhà nước.

>> Xem thêm: Bậc lương đại học

2. Bảng hệ số lương trung cấp 2022

Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu
Quy định về hệ số lương trung cấp 2022.

Theo quy định, hệ số lương trung cấp ở mỗi ngành nghề sẽ có sự khác nhau. Dưới đây là thông tin về hệ số lương trung cấp của một số ngành nghề.

Ngạch Mã ngạch Chuyên ngành Hệ số lương áp dụng
Chấp hành viên trung cấp 03.300 Ngành Thi hành án dân sự Hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1
Kế toán viên trung cấp 06.032 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN Hệ số lương công chức loại B
Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039 Ngành Thuế Hệ số lương công chức loại A0
Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052 Ngành Hải Quan Hệ số lương công chức loại A0
Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190 Ngành Quản lý thị trường Hệ số lương công chức loại A0
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp 19.222 Ngành dự trữ quốc gia Hệ số lương công chức loại A0
Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083 Ngành Nông nghiệp Hệ số lương công chức loại B
Kiểm lâm viên trung cấp 10.228 Ngành Nông nghiệp Hệ số lương công chức loại B
Kiểm ngư viên trung cấp 25.311 Ngành Nông nghiệp Hệ số lương công chức loại B
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314 Ngành Nông nghiệp Hệ số lương công chức loại B
Văn thư trung cấp 02.008 Ngành văn thư Hệ số lương công chức loại B
Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) V.01.02.03 Ngành lưu trữ Hệ số lương công chức loại B

Bảng 1: Ngạch và hệ số lương trung cấp được áp dụng

Theo quy định tại Nghị định 204/2004 NĐ-CP, bậc lương trung cấp loại A2, nhóm A2.1; loại A0, loại B cụ thể như sau:

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
Công chức loại A2, nhóm A2.1
Hệ số lương 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78
Mức lương (tr/tháng) 7,040 7,584 8,128 8,672 9,216 9,760 10,304 10,848
Công chức loại A0
Hệ số lương 2,10 2,41 2,72 3,03 3,34 3,65 3,96 4,27 4,58 4,89
Mức lương (tr/tháng) 3,360 3,856 4,352 4,848 5,344 5,840 6,336 6,832 7,328 7,824
Công chức loại B
Hệ số lương 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46 3,66 3,86 4,06
Mức lương (tr/tháng) 2,976 3,296 3,616 3,936 4,256 4,576 4,896 5,216 5,536 5,856 6,176 6,496

Bảng 2: Hệ số lương trung cấp của công chức loại A2, nhóm A2.1; loại A0, loại B.

Như vậy, từ thông tin 2 bảng trên, chúng ta có thể hiểu rằng, một kế toán viên trung cấp được áp dụng hệ số lương trung cấp công chức loại B từ 1.86 đến 4.06 với mức lương hàng tháng từ 2.976.000 đồng tới 6.496.000 đồng tùy theo từng bậc.

Riêng quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được chia thành 2 nhóm với bậc lương trung cấp như sau:

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2
Hệ số lương Mức lương Hệ số lương Mức lương
Bậc 1 3,50 5,215 3,20 4,768
Bậc 2 3,80 5,662 3,50 5,215
Bậc 3 4,10 6,109 3,80 5,662
Bậc 4 4,40 6,556 4,10 6,109
Bậc 5 4,70 7,003 4,40 6,556
Bậc 6 5,00 7,450 4,70 7,003
Bậc 7 5,30 7,897 5,00 7,450
Bậc 8 5,60 8,344 5,30 7,897
Bậc 9 5,90 8,791 5,60 8,344
Bậc 10 6,20 9,238 5,90 8,791

Bảng 3: Hệ số lương của quân nhân chuyên nghiệp trung cấp.

>> Xem thêm: Bảng xếp hạng lương theo nghị định 204

3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương trả cho người lao động

Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu
Yếu tố nào ảnh hưởng tới mức lương của người lao động?

Mức lương được trả cho một người cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như:

  • Khi muốn kích thích tinh thần làm việc của người lao động, tổ chức/ doanh nghiệp có thể đưa ra mức lương thấp kèm mức thưởng cao. Như vậy, người lao động phải cố gắng hoàn thành công việc để có thu nhập như mong muốn. Ngược lại, nếu công ty muốn trả lương theo kiểu bình quân thì mức lương cơ bản trả cho người lao động sẽ cao hơn.
  • Lương trả cho người lao động cũng bị ảnh hưởng bởi sự chênh lệch mức lương tối đa và mức lương tối thiểu theo quy định.
  • Mức lương cao hay thấp phụ thuộc vào sự phức tạp của công việc. Những công việc phức tạp đòi hỏi yêu cầu cao, kỹ thuật tốt sẽ có mức lương tốt hơn những công việc nhẹ nhàng, cơ bản.

Như vậy, mức lương tại các đơn vị, cơ quan nhà nước được tính cho người lao động còn phụ thuộc vào chức danh mà họ đảm nhận, yêu cầu công việc,… Do đó, cùng một doanh nghiệp, làm cùng một bộ phận nhưng mức lương của người lao động có thể khác nhau.

4. Các nguyên tắc pháp lý về điều chỉnh tiền lương

Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu
Các nguyên tắc pháp lý về điều chỉnh lương trung cấp.

Khi điều chỉnh mức lương trả cho người lao động, các đơn vị, doanh nghiệp cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:

  • Thứ nhất, việc điều chỉnh lương phải đảm bảo nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của đơn vị thuê lao động và người lao động.
  • Thứ hai, mức lương điều chỉnh ở trong những giới hạn nhất định.
  • Thứ ba, điều chỉnh lương trên nguyên tắc công bằng, không có sự phân biệt đối xử giữa người lao động trong cùng doanh nghiệp.

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin bổ ích về hệ số lương trung cấp. Hy vọng kiến thức này sẽ giúp các bạn đảm bảo được quyền lợi cho bản thân khi tham gia lao động tại các doanh nghiệp nhà nước hiện nay.

Đánh giá hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu