Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường hoang mạc

28 câu hỏi trắc nghiệm về Môi trường hoang mạc có đáp án môn Địa lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.92 KB, 7 trang )

(1)

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC



Câu 1: Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm:


A. Gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.


B. Gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.


C. Gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.


D. Gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.


Câu 2: Ý nào sau đây khơng đúng về vị trí các hoang mạc trên thể giới:


A. Tập trung dọc theo hai đường chí tuyến
B. Nơi có các dịng biển lạnh cháy qua
C. Nằm sâu trong nội địa


D. Nơi có các dịng biển nóng chảy qua


Câu 3: Phần lớn các hoang mạc nằm:


A. Châu Phi và châu Á.


B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.


C. Châu Phi.


D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.


Câu 4: Các dòng hải lưu lạnh chảy gần bờ:



A. Ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.


B. Ảnh hưởng rất ít đến việc hình thành các hoang mạc.


C. Hầu như khơng ảnh hưởng đến việc hình thành các hoang mạc.


D. Khơng có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.


Câu 5: Diện tích của các hoang mạc ngày nay diễn biến ra sao?


A. Thu hẹp dần


B. Ngày càng mở rộng


C. Giữ nguyên diện tích
D.Đóng băng.


Câu 6: Hoang mạc khô hạn nhất thế giới là:


A. Ôxtraylia


B. A-ta-ca-ma



(2)

Câu 7: Trong các hoang mạc đơi chỗ có các ốc đảo là:


A. Nơi có nước nhưng khơng có các lồi sinh vật và con người sống ở đó.


B. Nơi khơ hạn nhất của hoang mạc.



C. Nơi có các lồi sinh vật và có rất nhiều nước.


D. Nơi có nước, các lồi sinh vật và con người sống ở đó.


Câu 8: Các hoang mạc thuộc đới ơn hồ:


A. Có diện tích lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.


B. Có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.


C. Có nhiệt độ lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.


D. Đới ơn hịa có nhiều hoang mạc hơn đới nóng.


Câu 9: Trong các hoang mạc thường:


A. Lượng mưa rất lớn.


B. Lượng bốc hơi rất thấp.


C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.


D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ.


Câu 10: Diện tích các hoang mạc có xu hướng:


A. Ngày một giảm.


B. Khơng có gì thay đổi.



C. Ngày một tăng nhưng không ổn định.


D. Ngày một tăng.


Câu 11: Thực vật sống ở hoang mạc có đặc điểm thích nghi :


A. Lá biến thành gai


B. Thân mộng nước


C. Rễ dài


D. Tất cả đều đúng


Câu 12: Loài động vật nào sau đây phát triển mạnh ở hoang mạc?


A. Ngựa


B. Bò


C. Trâu


D. Lạc đà.



(3)

A. Lớn nhất thế giới.


B. Nhỏ nhất thế giới.


C. Lớn nhất ở châu Phi.



D. Nhỏ nhất ở châu Phi.


Câu 14: Các lồi sinh vật thích nghi được mơi trường hoang mạc có:


A. Lạc đà, linh dương, bị sát, cơn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.


B. Lạc đà, linh trưởng, bị sát, cơn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.


C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.


D. Lạc đà, voi, sư tử, bị sát, cơn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.


Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây đem lại nguồn lợi lớn cho người dân ở hoang mạc:


A. Vận chuyển trao đổi hàng hoá qua các hoang mạc


B. Hoạt động du lịch


C. Trồng trọt


D. Chăn nuôi gia súc


Câu 16: Các hoạt động kinh tế mới phát triển trong những năm gần đây là gì?


A. Khai thác dầu khí, quặng kim loại hiếm.


B. Khai thác các loại rừng.


C. Phát triển nơng nghiệp.



D. Phát triển các loại hình dich vụ vận tải.


Câu 17: Tại sao các hoang mạc ngày càng mở rộng?


A. Cát lấn


B. Biến đổi khí hậu


C. Tác động của con người
D. Tất cả đều đúng


Câu 18: Giải pháp hữu hiệu để chống sa mạc hóa là:


A. Tưới nước


B. Chăn nuôi du mục
C. Trồng rừng


D. Khoan sâu


Câu 19: Trong các tên gọi sau, tên gọi nào nói lên mức độ khơ nóng nhất?



(4)

B. Hoang mạc.


C. Hoang mạc hóa.


D. Sa mạc.


Câu 20: Diện tích đất bị hoang mạc hóa hàng năm trên Trái Đất ngày một tăng, khơng phải vì:



A. Vì lượng mưa ngày một ít, Trái Đất đang nóng dần lên do khí thải.


B. Vì con người khai thác, chặt phá các rừng cây xanh xung quanh hoang mạc.


C. Vì gió thổi làm cát ngày một lấn sâu vào đồng ruộng.


D. Vì phát triển mạnh mẽ các ngành cơng nghiệp, dịch vụ.


Câu 21: Q trình hoang mạc hóa làm mất đi bao nhiêu ha đất trồng trong 1 năm? (tính trên tồn Trái


Đất).


A. 5 triệu ha.


B. 10 triệu ha.


C. 15 triệu ha.cao


D. 20 triệu ha.


Câu 22: Ở môi trường hoang mạc, sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra ở:


A. Ven biển.


B. Trong các ốc đảo.


C. Trên cát.


D. Nơi có mưa.



Câu 23: Nhờ sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu, người ta đã phát hiện được trong hoang mạc các loại tài


ngun khống sản gì?


A. Mỏ dầu khí


B. Mỏ khống sản


C. Túi nước ngầm trong lòng đất
D.Tất cả đều đúng


Câu 24: Giải pháp hữu hiệu để chống xa mạc hóa là:


A. Tưới nước.


B. Chăn nuôi du mục.


C. Trồng rừng.


D. Khoan sâu.


Câu 25: Ở Việt Nam, vùng nào có hiện tượng hoang mạc hóa mạnh nhất:



(5)

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.


C. Bắc Trung Bộ.


D. Ven biển hai đồng bằng lớn.


Câu 26: Hoang mạc nào có diện tích lớn nhất thế giới?



A. Xa-ha-ra.


B. Gô-bi.


C. Na-mip.


D. Ca-la-ha-ri.


Câu 27: Tính chất chung của khí hậu các hoang mạc trên thế giới là:


A. rất nóng


B. rất khô hạn và khắc nghiệt


C. rất lạnh giá


D. rất nhiều bò sát


Câu 28: Ở hoang mạc, nơi có dân cư khá đơng để trồng trọt và chăn nuôi là:


A. trung tâm hoang mạc


B. các con đường qua hoang mạc


C. trên ốc đảo


D. rìa hoang mạc


ĐÁP ÁN



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


A D B A B B D B C D


11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


D D A A B A D C D D


21 22 23 24 25 26 27 28



(6)

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG



- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi Tiết kiệm 90%



(7)

- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.