Cuối thế kỉ XVIII, khi phong trào này nổ ra

Hãy trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Tại sao những phong trào này đều thất bại?

Chi tiết Chuyên mục: Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

- Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh đấu bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, do thế lực đế quốc mạnh, chính quyền phong kiến nhiều nước lại không kiên quyết đánh giặc đến cùng, nên bọn thực dân đã hoàn thành xâm lược, áp dụng chính sách "chia để trị" để cai trị, vơ vét của cải của nhân dân.

- Chính sách cai trị của chính quyền thực dân càng làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước Đông Nam Á thêm sâu sắc, hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra:

     + Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công đoàn thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản (1920).

     + Ở Phi-líp-pin, cuộc Cách mạng 1896 - 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự thành lập nước Cộng hòa Phi-líp-pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tính.

     + Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo ờ Ta-keo (1863 - 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867), có liên kết với nhân dân Việt Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn.

     + Ở Lào, năm 1901, Pha-ca-đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam, gây khó khăn cho thực dân Pháp trong quá trình cai trị, đến năm 1907 mới bị dập tắt.

     + Ở Việt Nam, sau khi triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần vương bùng nổ và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn (1885 - 1896). Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, kéo dài 30 năm (1884 -1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp...

Xem tiếp...

BÀI 23:

PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP

THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC, BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII

I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước cuối thế kỷ XVIII:

1.Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến Việt Nam:

-Ở Đàng Ngoài:

- Giữa thế kỷ XVIII, khởi nghĩa nông dân nổ ra liên tục.

- Ở Đàng Trong, chúa Nguyễn xưng vương,nhưng cũng bước vào thời kỳ suy thoái.

2.Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn:

- Năm 1771, khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ do Nguyễn Nhạc,Nguyễn Huệ,Nguyễn Lữ lãnh đạo

-1785: đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn

-1786 – 1788: đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh., bước đầu thống nhất đất nước.

II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỷ XVIII

1. Kháng chiến chống Xiêm (1785)

- Sau khi chính quyền chúa Nguyễn bị lật đổ, Nguyễn Ánh sang Xiêm cầu cứu. Vua Xiêm sai 5 vạn quân thuỷ, bộ tấn công nước ta.

-Nguyễn Huệ đem quân vào Gia Định chống giặc- Năm 1785, Nguyễn Huệ tổ chức đánh tan giặc tại trận Rạch Gầm – Xoài Mút, đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm.

2. Kháng chiến chống Thanh (1789)

- Sau khi bị quân Tây Sơn đánh bại, Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh. Vua Thanh sai tướng đem 29 vạn quân sang xâm lược nước ta.

- Trước sức mạnh của địch quân Tây Sơn tạm rút về Ninh Bình, Thanh Hóa.

- Nguyễn Huệ quyết định lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, thần tốc tiến quân ra Bắc.

- Đúng giao thừa Tết Kỷ Dậu, quân ta được lệnh lên đường. Sau 5 ngày tiến quân thần tốc, chiến đấu quyết liệt với chiến thắng vang dội tại trân Ngọc Hồi - Đống Đa, quân ta đánh bại hoàn toàn quân xâm lược

III. Vương triều Tây Sơn: (đọc thêm)

1. Đối nội:

- Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng Đế (hiệu Thái Đức), Vương triều Tây Sơn được thành lập.

- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế quản lý từ Thuận Hoá trở ra Bắc.

- Khôi phục sản xuất, tổ chức lại chính quyền, công tác giáo dục, thi cử.

- Đất nước ổn định, quân đội tổ chức tốt.

2. Đối ngoại:

- Quan hệ thân thiện với nhà Thanh, Lào và Chân Lạp.

- Năm 1792, vua Quang Trung đột ngột qua đời, không kịp hoàn thành ý nguyện thống nhất đất nước,triều Tây Sơn lục đục, suy yếu rồi sụp đổ.

I. Nhận biết, thông hiểu

Câu 1. Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn?

A. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.

B. Tây Sơn trung đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Ánh, Nguyễn Huệ

C. Tây Sơn thượng đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.

D. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.

Câu 2. Từ năm 1776 đến năm 1783, quân Tây Sơn đã giành những chiến thắng vang dội nào?

A. Giải phóng hầu hết Đàng Trong, tiêu diệt thế lực cát cứ của chúa Nguyễn.

B. Liên tục mở các cuộc tấn công vào Đàng Trong, đánh chiếm Phú Yên.

C. Liên tục mở các cuộc tấn công ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.

D. Làm chủ vùng đất Quy Nhơn (Bình Định), đánh bại quân Xiêm xâm lược.

Câu 3. Ai là người đã cầu cứu vua Xiêm, dẫn đến việc quân Xiêm sang xâm lược nước ta vào năm 1784 - 1785?

  1. Trần Ích Tắc. B. Nguyễn Ánh.
  2. Lê Chiêu Thống. D. Trần Lộng.

Câu 4. Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm năm 1785?

A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba.

B. Chiến thắng Chi Lăng.

C. Chiến thắng Xương Giang

D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 5. Đầu tháng 1-1785, Nguyễn Huệ đem quân từ Quy Nhơn vượt biển vào Gia Định để chống lại quân Xiêm, ông cho đóng đại bản doanh ở đâu?

A. Trà Tân (phía bắc bờ sông Tiền).

B. Trên khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Rạch Xoài Mút.

C. Mĩ Tho.

D. Ven sông Trà Luật.

Câu 6. Khi Nguyễn Huệ đem quân tấn công ra Bắc, ông đã nêu khẩu hiệu gì?

  1. “Phù Lê diệt Mạc”. B. “Phù Lê diệt Trịnh”.
  2. “Phù Lê diệt Nguyễn”. D. “Phù Lê, diệt Trịnh, Nguyễn”.

Câu 7. Ai là người đã cầu cứu vua Thanh (Càn Long), dẫn đến việc quân Thanh sang xâm lược nước ta vào năm 1788 - 1789?

  1. Lê Long Đĩnh. B. Nguyễn Ánh.
  2. Lê Chiêu Thống. D. Trần Kiện.

Câu 8. Phòng tuyến do quân Tây Sơn thiết lập để ngăn cản quân Thanh sau khi rút lui là

  1. Tam Điệp – Biện Sơn. B. Hà Hồi - Ngọc Hồi.
  2. Bờ Nam sông Gianh. D. Bờ Nam sông Như Nguyệt.

Câu 9. Lực lượng nào đặt cơ sở bước đầu cho việc thống nhất đất nước vào cuối thế kỉ XVIII?

  1. Nghĩa quân Tây Sơn. B. Lực lượng chúa Trịnh.
  2. Lực lượng chúa Nguyễn. D. Lực lượng vua Lê.

Câu 10. Nguyễn Huệ khi lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì?

  1. Quang Trung. B. Nguyễn Vương.
  2. Gia Long. D. Bắc Bình Vương.

Câu 11. Vì sao cuối năm 1788, vua Càn Long cho 29 vạn quân Thanh sang xâm lược nước ta?

A. Vì nội bộ nước ta bị chia rẽ do chúa Trịnh lấn át quyền lực của vua Lê.

B. Vì Nguyễn Ánh cầu cứu vua Thanh.

C. Vì vua Xiêm muốn quân Thanh và quân Xiêm cùng lúc tấn công nước ta.

D. Vì vua Càn Long muốn mở rộng lãnh thổ về phía Nam.

II. Vận dụng và vận dụng cao

Câu 12. Phát biểu nào đúng về chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút năm 1785?

A. Đây là trận hợp đồng binh chủng đầu tiên trong lịch sử.

B. Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta.

C. Đây là trận phục kích của mang tính chất du kích tiêu biểu trong lịch sử.

D. Đây là chiến thắng thể hiện rõ nghệ thuật “đánh điểm diệt viện”.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân thất bại chủ yếu của phong trào nông dân Tây Sơn là

A. không có sự giúp đỡ của nước ngoài.

B. nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

C. không có đường lối kháng chiến đúng đắn để chống giặc ngoại xâm.

D. quân Thanh quá mạnh nên đã dễ dàng đánh bại nghĩa quân.

Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

  1. Vua Quang Trung mất sớm. B. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
  2. Triều Tây Sơn bị chia rẽ. D. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê.

Câu 15. Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Thống nhất hoàn toàn đất nước.

C. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.

D. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.

Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh.

C. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc.

D. Có nhiều chính sách tiến bộ dưới thời vua Quang Trung.

TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày tình hình của chế độ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII.

Câu 2.Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Thanh cuối thế kỉ XVIII.

Câu 3. Em hãy lí giải vì sao từ một cuộc khởi nghĩa nông dân ở ấp Tây Sơn, lại nhanh chóng phát triển thành một phong trào rộng lớn?

Câu 4. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Thanh cuối thế kỉ XVIII.

Câu 5. Em hãy đánh giá vai trò của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc cuối thế kỉ XVIII.