Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Ý nghĩa của cuộc sống

Có 3 người đàn ông mặt mày buồn bã đi đến hỏi ý kiến của 1 nhà hiền triết, làm thế nào để bản thân có thể sống vui vẻ.

- Trước tiên, các ông hãy nói xem các ông đang sống vì điều gì? – Nhà hiền triết hỏi.

Người thứ nhất nói:

- Vì tôi không muốn chết, vì thế mà tôi sống.

Người thứ 2 nói:

- Vì tôi muốn được xem ngày mai có tốt hơn ngày hôm nay hay không, vì vậy mà tôi sống.

Người thứ 3 nói:

- Vì tôi còn có một gia đình phải chăm lo. Tôi không thể chết, vì vậy mà tôi sống.

Nhà hiền triết lắc đầu nói:

- Thế thì đương nhiên các ông sẽ không sống vui vẻ được rồi, vì các ông sống chỉ vì chờ đợi, trách nhiệm, sợ hãi, bất đắc dĩ, chứ không phải vì lí tưởng.

(Theo Quà tặng cuộc sống)

a. Tại sao 3 người đàn ông lại tìm đến nhà hiền triết?

Hướng dẫn giải:

- Vì họ muốn đến hỏi nhà hiền triết cách làm thế nào để bản thân sống được vui vẻ.

b. Sau khi 3 người đã trình bày mong muốn của mình, nhà hiền triết đã nói gì?

Hướng dẫn giải:

- Nhà hiền triết đã cho họ biết lí do họ sống không được vui vẻ là vì họ chỉ sống vì sợ hãi, chờ đợi, trách nhiệm bất đắc dĩ chứ không phải vì có lí tưởng.

c. Qua câu chuyện trên, theo em để cuộc sống của mình luôn luôn vui vẻ thì chúng ta nên làm gì?

Hướng dẫn giải:

- Chúng ta nên sống lạc quan, vui vẻ và có lí tưởng.

Bài 2 (trang 22 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Hãy tìm và viết lại danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây vào bảng:

Nhiều người vẫn nghĩ rằng loài cây bao báp kì diệu chỉ sống ở Châu Phi. Nhưng thực ra chỉ có duy nhất một loài bao báp ở châu lục đen. Còn trên đảo Ma-đa-ga-xca ở Ấn Độ Dương thì có đến 7 loài bao báp. 1 loài trong số 7 đó còn được trồng thành đồn điền, vì từ hạt của cây đó có thể chế được loại bơ rất ngon và bổ dương.

Hướng dẫn giải:

Danh từ chung Danh từ riêng
Người, châu lục, loài, đảo, loài cây, bao báp, đồn điền, hạt, loại, bơ.
Châu Phi, Ấn Độ Dương, Ma-đa-ga-xca.

Bài 3 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng và tính trung thực.

(thẳng, chết, đắng, rách, ngay, đói)

Hướng dẫn giải:

a. Ăn ngay ở thẳng.

b. Thẳng như ruột ngựa.

c. Thuốc đắng dã tật.

d. Cây ngay không sợ chết đứng.

e. Đói cho sạch, rách cho thơm.

Bài 4 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Tìm những từ đồng nghĩa với từ tự trọng.

Hướng dẫn giải:

- Tự tôn, trung thực, trong sáng, hiên ngang, tự tin, trung thành, bất khuất.

Bài 5 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Tìm các từ láy và từ ghép nói về tính trung thực của con người và điền vào bảng dưới đây:

Hướng dẫn giải:

Từ ghép có chứa tiếng thẳng Từ láy có chứa tiếng thẳng
Ngay thẳng, Thẳng thắn,

Bài 6 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): 6. Viết một đoạn văn kể về một sự việc làm thể hiện tính trung thực của 1 người mà em biết.

Hướng dẫn giải:

Câu chuyện đó xảy ra vào đúng ngày lớp tôi có bài kiểm tra 15 phút môn lịch sử. Vì cô giáo cho kiểm tra bất ngờ nên có nhiều bạn đã không kịp ôn lại bài cũ trong đó có cả tôi. Tôi đang loay hoay không biết làm bài kiểm tra thế nào vì tôi rất sợ bị mẹ la nếu bị điểm kém. Nhìn sang bên cạnh tôi thấy Hoàng cũng đang ngồi cắn bút suy nghĩ. Có vẻ như cậu ấy cũng chưa ôn lại bài cũ. Tôi đã nảy ra ý định sẽ quay cóp bài ở cuốn vở trong ngăn bài. Tôi nháy Hoàng cả hai cùng chép nhưng cậu ấy nhất định không chép. Mặc kệ cậu ấy tôi đã cố chép thật nhanh sao cho kịp kẻo hết giờ. Hôm sau cô giáo trả bài, Hoàng chỉ được chỉ được có 2 điểm, còn tôi được 8 điểm nhưng sao tôi cứ cảm thấy xấu hổ và ân hận về hành vi quay cóp bài của mình. Tôi cảm thấy bản thân không xứng đáng với điểm số đó. Tôi đã quyết định thú nhận việc chép bài với cô giáo và xin cô cho làm lại bài kiểm tra cũng như chịu mọi hình phạt về hành vi của mình. Sau sự việc lần đó tôi thấy Hoàng cũng học tập chăm chỉ hơn. Tôi cảm thấy thêm yêu quý bạn ấy hơn về đức tính ngay thẳng, trung thực và thật thà.

Vui học (trang 24 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Đố vui

Chỉ ăn cỏ non

Uống nguồn nước sạch

Mà tôi tặng bạn

Rất nhiều sữa tươi.

Là con gì?

Hãy đặt 1 câu đố về loài vật theo cách của câu đố trên và chia sẻ với bạn bè, người thân.

Hướng dẫn giải:

- Đó là con bò sữa.

- Gợi ý câu đố tương tự:

Thường nằm đầu hè

Giữ nhà cho chủ

Người lạ nó sủa

Người quen nó mừng.

(Là con chó)

Bài trước: Tuần 5 trang 18, 19, 20, 21 (trang 19 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1) Bài tiếp: Tuần 7 trang 24, 25,2 6, 27 (trang 26 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1)

Qua lời giải bài tập Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 sẽ trả lời tất cả các câu hỏi và giải bài tập trong sách Cùng em học Tiếng Việt 5 sẽ giúp phụ huynh và học sinh có thêm tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt lớp 5.

Mục lục Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

  • Tuần 1 trang 5, 6, 7
  • Tuần 2 trang 8, 9, 10
  • Tuần 3 trang 11, 12, 13
  • Tuần 4 trang 14, 15, 16
  • Tuần 5 trang 17, 18, 19, 20
  • Tuần 6 trang 21, 22, 23
  • Tuần 7 trang 24, 25, 26, 27
  • Tuần 8 trang 27, 28, 29
  • Tuần 9 trang 30, 31, 32, 33
  • Tuần 10 trang 33, 34, 35, 36
  • Tuần 11 trang 36, 37, 38, 39
  • Tuần 12 trang 40, 41, 42, 43
  • Tuần 13 trang 44, 45, 46, 47
  • Tuần 14 trang 48, 49, 50, 51
  • Tuần 15 trang 51, 52, 53, 54
  • Tuần 16 trang 55, 56, 57, 58
  • Tuần 17 trang 59, 60, 61, 62
  • Tuần 18 trang 63, 64, 65, 66
  • Tuần 19 trang 5, 6, 7
  • Tuần 20 trang 8, 9, 10, 11
  • Tuần 21 trang 11, 12, 13, 14
  • Tuần 22 trang 15, 16, 17, 18
  • Tuần 23 trang 18, 19, 20, 21, 22
  • Tuần 24 trang 23, 24, 25, 26
  • Tuần 25 trang 26, 27, 28, 29
  • Tuần 26 trang 30, 31, 32, 33
  • Tuần 27 trang 33, 34, 35, 36
  • Tuần 28 trang 37, 38, 39, 40
  • Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43
  • Tuần 30 trang 44, 45, 46, 47
  • Tuần 31 trang 48, 49, 50, 51
  • Tuần 32 trang 52, 53, 54, 55
  • Tuần 33 trang 56, 57, 58, 59
  • Tuần 34 trang 59, 60, 61, 62, 63
  • Tuần 35 trang 63, 64, 65, 66

Để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4, nhằm giúp phụ huynh và học sinh có thêm tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt lớp 4, loạt bài Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 & Tập 2.

  • Tuần 1 trang 5, 6, 7, 8
  • Tuần 2 trang 8, 9, 10, 11, 12
  • Tuần 3 trang 12, 13, 14, 15
  • Tuần 4 trang 15, 16, 17, 18
  • Tuần 5 trang 18, 19, 20, 21
  • Tuần 6 trang 21, 22, 23, 24
  • Tuần 7 trang 24, 25,2 6, 27
  • Tuần 8 trang 28, 29, 30, 31
  • Tuần 9 trang 31, 32, 33, 34
  • Tuần 10 trang 35, 36, 37
  • Tuần 11 trang 38, 39, 40, 41
  • Tuần 12 trang 42, 43, 44, 45
  • Tuần 13 trang 46, 47, 48, 49
  • Tuần 14 trang 49, 50, 51, 52
  • Tuần 15 trang 53, 54, 55, 56
  • Tuần 16 trang 57, 58, 59, 60, 61
  • Tuần 17 trang 62, 63, 64, 65
  • Tuần 18 trang 66, 67, 68, 69, 70
  • Tuần 19 trang 5, 6, 7, 8
  • Tuần 20 trang 8, 9 , 10, 11
  • Tuần 21 trang 12, 13, 14, 15
  • Tuần 22 trang 16, 17, 18
  • Tuần 23 trang 19, 20, 21
  • Tuần 24 trang 22, 23, 24
  • Tuần 25 trang 25, 26, 27
  • Tuần 26 trang 28, 29, 30, 31
  • Tuần 27 trang 31, 32, 33, 34
  • Tuần 28 trang 35, 36, 37, 38
  • Tuần 29 trang 38, 39, 40, 41
  • Tuần 30 trang 42, 43, 44, 45
  • Tuần 31 trang 46, 47, 48, 49
  • Tuần 32 trang 49, 50, 51, 52
  • Tuần 33 trang 53, 54, 55, 56
  • Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59
  • Tuần 35 trang 60, 61, 62

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Cùng em học Tiếng Việt tập 2 trang 21

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.