Credit underwriting là gì

Underwriting / Bảo Đảm, Bảo Lãnh

Định nghĩa

Ngân hàng:

1. Phân tích tín dụng chi tiết trước khi cung cấp khoản cho vay, dựa trên thông tin tín dụng được người vay cung cấp, như quá trình làm việc, tiền lương và các báo cáo tài chính; thông tin đã công khai; như lịch sử tín dụng của người vay được ghi chi tiết trong Báo cáo tín dụng; và sự đánh giá của bên cho vay đối với nhu cầu tín dụng của bên vay và khả năng thanh toán.
Xem CREDIT SCORING; CORPORATE RESOLUTION; LOAN COMMITTEE; LOAN POLICY.

2. Mua trái phiếu công ty, thương phiếu, trái phiếu kho bạc Mỹ, trái phiếu nợ đô thị từ một ngân hàng thương mại, hoặc một ngân hàng giao dịch để sử dụng hoặc để bán lại cho nhà đầu tư. Sự bảo đảm của ngân hàng đối với chứng khoán doanh nghiệp được thực hiện thông qua các công ty con của công ty cổ phần, gọi là Công ty con chứng khoán hoặc công ty con theo muc 20 [rút ra từ Đạo luật Glass-Steagallcho phép các công ty ngân hàng mua số lượng giới hạn trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán được đảm bảo bằng cầm cố, và chứng khoản được bảo đảm bằng tài sản để bán lại cho nhà đầu tư].

Chứng khoán: Mua chứng khoán để bán lại cho công chúng, trực tiếp hay thông qua nhà giao dịch. Việc bảo đảm đợt phát hành chứng khoán mới được thực hiện bởi một ngân hàng đầu tư, chấp nhận rủi ro để đưa chứng khoán ra thi trường, bằng cách bảo đảm người phát hành sẽ nhận một mức giá nào đó khi chứng khoán được bán cho nhà đầu tư. Những người bảo lãnh kiếm thu nhập từ chênh lệch giá hoặc chênh lệch bảo lãnh, giữa giá mà họ thanh toán cho bên phát hành và giá họ thu được từ nhà đầu tư hoặc nhà môi giới - giao dịch, mua từng phần của đợt chào bán đó. Khi một ngân hàng giao dịch mua trái phiếu Kho bạc trong đấu giá kho bạc hàng quý, thì họ hoạt động như người bảo lãnh và người phân phối. Trái phiếu kho bạc được mua bởi nhà dao dịch ban đầu, được nắm giữ trong danh mục đầu tư Tài sản tài khoản kinh doanh của ngân hàng giao dịch, và thường được bán lại cho các ngân hàng khác và cho các nhà đâu tư cá nhân. Những hình thức bảo lãnh khác là All or none[tất cả hoặc không],best effort[nỗ lực nhất] và standby underwriting[Bảo lãnh hỗ trợ]
Xem: DUTCH AUCTION; NEGOTIATED UNDERWRITING; PRIVITE PLACEMENT; PUBLIC OFFERING; SECRITIES SUBSIDIARY.

Bảo hiểm: thỏa thuận bởi một công ty bảo hiểm chấp nhận rủi ro thua lỗ từ thiệt hại tài sản, chết do tai nạn và v.v... để đổi lại thu phí bảo hiểm

Video liên quan

Chủ Đề