Công thức so sánh as as

là 2 điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Không những xuất hiện ở các kỳ thi mà 2 dạng so sánh này còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, biết cách sử dụng chúng sẽ là một điểm cộng lớn thể hiện bạn là người có khả năng sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Bài viết này của Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được những dạng so sánh này, đừng bỏ lỡ nhé!

1. So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

1.1. Khi nào dùng so sánh hơn

Công thức so sánh hơn (Comparative) là cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh, chúng được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau.

Xem thêm:

\=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI

\=> TỔNG HỢP 50 TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN NHẤT

1.2. Công thức so sánh hơn

1.2.1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn

  • Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than
  • Ví dụ: Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)
  • Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh hơn, các tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi phù hợp với công thức.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó để tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn.

- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er. Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad → sadder.

Công thức so sánh as as

1.2.2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: S + V + more + Adj/ Adv + than
  • Ví dụ: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước)
  • Lưu ý:

- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly.

- Thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Cherries are much more expensive than apples. (Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều.)

Công thức so sánh as as

1.2.3. So sánh kém hơn trong tiếng Anh

  • Công thức: S + V + Less + Adj + than + N

Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

  • Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

\=> Cherries are more expensive than apples

\=> Apples are not as/so expensive than cherries

1.2.4. Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt khác

  • Cấu trúc so sánh hơn gấp theo bội số: Đây là cấu trúc so sánh hơn để diễn tả vật này hơn vật kia bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...

Công thức: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ: Their garden is twice as big as ours. (Vườn nhà họ to gấp đôi vườn nhà của chúng tôi.)

  • Cấu trúc so sánh hơn cấp tiến “càng…càng…”: Đây là cấu trúc so sánh mang ý nghĩa cấp tiến, thể hiện sự nhấn mạnh trạng thái đang muốn nói tới, càng A thì càng B.

Công thức: so sánh hơn + so sánh hơn

Ví dụ: The more the merrier! (Càng đông thì càng vui)

1.3. 10 ví dụ so sánh hơn

  • This pant is more comfortable than that one. (Chiếc quần này thoải mái hơn chiếc kia)
  • This year’s summer is hotter than last year’s summer. (Mùa hè năm nay thì nóng hơn mùa hè năm ngoái)
  • Jun learns English better than his brother. (Jun học tiếng Anh giỏi hơn anh trai của anh ấy)
  • My sister’s hair is two times as long as mine. (Tóc chị gái tôi dài gấp đôi tóc tôi.)
  • He speaks Chinese more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Trung trôi chảy hơn bạn anh ấy)
  • The colder the weather is, the worse I feel. (Thời tiết càng lạnh thì tôi càng cảm thấy tệ hơn.)
  • The more careless he is, the more mistakes he makes. (Anh ta càng bất cẩn thì anh ta càng mắc nhiều lỗi.)
  • Tuan is taller than me. (Tuấn cao hơn tôi.)
  • This problem is more difficult than that others. (Vấn đề này khó hơn những cái khác.)
  • My dad worked harder than the others. (Bố của tôi làm việc chăm chỉ hơn những người khác.)

Xem thêm: TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN

2. So sánh nhất trong tiếng Anh (Superlative)

2.1. Khi nào dùng so sánh nhất

Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.

2.2. Công thức so sánh nhất

2.2.1. So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

  • Công thức: S + V + the + Adj/adv + est + N
  • Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)
  • Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh nhất, chúng ta có thể thấy các tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi, chúng sẽ được thêm đuôi -est so với dạng nguyên thể. Bên cạnh đó, những tính từ và trạng từ trong một câu so sánh nhất thì sẽ đi kèm với “the”.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm đuôi -est vào sau dạng nguyên thể của chúng. Ví dụ: cold => coldest.

- Những tính từ/ trạng từ có tận cùng là e thì chỉ thêm -st. Ví dụ: cute => cutest

- Những tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì nhân đôi phụ âm và thêm -est. Ví dụ: hot \=> hottest, big \=> biggest.

- Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est. Ví dụ: dry \=> driest, happy \=> happiest.

Công thức so sánh as as

2.2.2. So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: S + V + the + most + adj + N
  • Ví dụ:

- He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp)

- These shirt are the most expensive of all. (Chiếc áo này thì đắt nhất trong tất cả.)

  • Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm "the most" vào trước từ đó

2.2.3. So sánh kém nhất trong tiếng Anh

  • Công thức: S + V + the + least + Adj/Adv + N
  • Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)

2.2.4. Một số trường hợp mở rộng của công thức so sánh nhất

– Khi dùng “most+ adj” và không đi kèm với “the” thì cụm “most + adj” tương đương với “very”.

Ví dụ: The notebook you lent me was most interesting. (Cuốn vở mà bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất đấy)

– Khi muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể thêm “by far” vào công thức so sánh nhất.

Ví dụ: Jim is the smartest by far. (Jim là người thông minh nhất, hơn nhiều những người còn lại)

Công thức so sánh as as

2.3. 10 ví dụ so sánh nhất

Dưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được công thức này nhé:

  • It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc)
  • It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã thấy.)
  • Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
  • July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
  • This bag is the most expensive of all. (Chiếc túi sách này thì đắt nhất so với tất cả các chiếc túi còn lại.)
  • July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
  • This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
  • Andy is the most intelligent in his class. (Andy là người thông minh nhất lớp anh ấy.)
  • Sam’s ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của Sam là những gợi ý kém thực tế nhất.)
  • It is the least practical plan for us. (Nó là kế hoạch kém khả thi nhất cho chúng ta)

Xem thêm bài viết về cấu trúc so sánh:

\=> CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

\=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

3. Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng bất quy tắc đặc biệt như sau:

Tính từ / trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Nghĩa

Good/Well

Better

Best

Tốt

Bad

Worse

Worst

Tệ

Far

Farther

The farthest/ the furthest

Xa

Much/Many

More

Most

Nhiều

Little

Less

Least

Ít

Old

Older/Elder

Oldest/Eldest

Già

4. Video hướng dẫn cách dùng công thức so sánh hơn và so sánh nhất

Trên đây là toàn bộ kiến thức và các trường hợp đặc biệt về công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất, bạn có thể xem video được thực hiện bởi giáo viên bản ngữ dưới đây để có thể hiểu hơn và luyện nghe tiếng Anh luôn nhé:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN: CẤU TRÚC SO SÁNH - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc

Xem thêm: 10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH

5. (Download Free PDF) Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất có đáp án

Để hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, bạn hãy luyện tập các bài tập về câu so sánh bên dưới đây nhé!

[DOWNLOAD FREE PDF] TẢI BÀI TẬP CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

5.1. Bài tập

Bài tập 1. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.

1. Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

2. No one in her team is more beautiful than Dyan.

➔ Dyan is _______________________________.

3. No building in Quan’s city is higher than this building.

➔ This building is ____________________________.

4. Jack is the most intelligent in his class.

➔ No one in his class _______________________.

5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

7. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

8. One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

9. No producers in the world is bigger than ABS.

➔ ABS is _______________________________.

10. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.

➔ Sam’s sister is ________________________________________.

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.

  1. funny
  1. funnier
  1. funniest
  1. the funny

2. This sofa is _________ than the other.

  1. comfortable
  1. the comfortable
  1. more comfortable
  1. most comfortable

3. No one in his group is _______ than Quan.

  1. kinder
  1. kind
  1. more kind
  1. most kind

4. Lam visits his parents ________ than his sister does.

  1. little
  1. least
  1. the less
  1. less

5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.

  1. fast
  1. faster
  1. the fastest
  1. more faster

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:

1. This is the more wonderful book Linda has ever read.

2. No mountain in the world is the biggest than Everest.

3. Jackma is the richer people in the world.

4. The living room is biggest than the kitchen one.

5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.

Bài tập 4. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.

1. Dogs are ………… (intelligent) than hamsters.

2. Sam is…………… (old) than Andy.

3. US is far ………… (large) than the UK.

4. Hoa’s garden is a lot ………………. (colourful) than this park.

5. Jack is …………… (quiet) than his brother.

6. My Math class is ……………. (boring) than my Geography class.

7. Her class is …………. (big) than yours.

8. The weather this winter is even ……………… (bad) than last winter.

9. This gift is ……………… (beautiful) than that one.

10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Bài tập 5. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.

1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.

\=> (more) ____________________________________ .

2. Pork is cheaper than beef.

\=> (more) ____________________________________ .

3. To my knowledge, speaking Chinese is easier than writing Chinese.

\=> (harder) ___________________________________ .

4. This is the most delicious lunch he’s even had.

\=> (more) ____________________________________ .

5. There is no better doctor in this hospital than Mr.Hung.

\=> (best) _________________________________ .

6. This is the fastest moving car we’ve ever driven.

\=> (faster) _________________________________ .

7. There isn’t anywhere as old as that castle.

\=> (oldest) _______________________________ .

8. Have you got any bigger pants than that one?

\=> (biggest) _____________________________ .

9. I am not taller than anyone in the class.

\=> (Shortest) ____________________________ .

10. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.

\=> (lower) _____________________________ .

Bài tập 6. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. Her bag is _____________ (light) than mine.

2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.

3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.

4. It is _____________ (difficult) rule of all.

5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.

6. This athlete is _____________ (strong) than her competitor.

7. This student is _____________ (clever) in the class.

8. This is _____________ (old) castle in UK.

9. Health is _____________ (important) than money.

10. This path is _____________ (narrow) than the parallel one.

11. This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.

12. Kaya are _____________ (good) sprinters.

13. Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.

14. My _____________ (old) brother is afraid of mice.

15. Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system.

Công thức so sánh as as

5.2. Đáp án

Bài tập 1.

1. Yesterday wasn’t so as hot as today.

2. Dyan is the most beautiful in her team.

3. This building is the highest in Quan’s city.

4. No one in his class is more intelligent than Jack.

5. The more science books he reads, the more knowledge he will have.

6. The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.

7. The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.

8. BJ is the greatest tennis player in the world.

9. ABS is the biggest producer in the world.

10. Sam’s sister is more intelligent than her.

Bài tập 2.

1. B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B

Bài tập 3.

1. more ➔ most (so sánh nhất)

2. the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)

3. the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)

4. biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)

5. greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)

Bài tập 4.

1 - more intelligent

2 - older

3 - larger

4 - more colourful

5 - quieter

6 - more boring

7 - bigger

8 - worse

9 - more beautiful

10 - better

Bài tập 5.

1 - My sister is earning more in her current job than she was (in the past).

2 - Beef is more expensive than pork.

3 - To my knowledge, writing Chinese is harder than speaking Chinese fluently.

4 - He’s never had a more delicious lunch than this one.

5 - Hung is the best doctor in this hospital.

6 - We have never driven faster than this one.

7 - That castle is the oldest in the city.

8 - Is this the biggest pant you’ve got?

9 - I am the shortest in the class.

10 - The company’s revenue in the previous months is lower than this August.

Bài tập 6.

1. lighter

2. the most useful

3. the driest

4. the most difficult

5. better

6. stronger

7. the cleverest

8. the oldest

9. more important

10. narrower

11. the most famous

12. the best

13. more expensive

14. oldest

15. the...largest

Các bạn có thể xem thêm:

  • CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
  • CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

Hy vọng qua bài viết này của Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục những dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả.

Khi nào dùng as as?

Cấu trúc As as có nghĩa là “giống/như”, thường sử dụng để so sánh người hay sự vật, hiện tượng này với người hay sự vật, tượng khác trong ngữ cảnh nhất định. Ví dụ: This cake was as delicious as the one Anna's mother used to make. (​​Chiếc bánh này cũng ngon như chiếc mà mẹ của Anna từng làm.)

AS AS công gì?

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, “As… As” mang ý nghĩa là “Giống ai, giống cái gì” và thường được sử dụng với mục đích so sánh 2 đối tượng, sự vật, sự việc với nhau. Cấu trúc “as + adj/adv + as” để thể hiện sự so sánh giữa những sự vật, sự việc có sự giống nhau trong một số trường hợp giao tiếp.

AS adjective AS là gì?

Cấu trúc As as nghĩa là gì? Trong giao tiếp bằng tiếng Anh, “As…as” có nghĩa là “giống cái gì, giống ai đó” và thường được sử dụng với mục đích để so sánh giữa 2 đối tượng hoặc 2 sự việc, sự vật có điểm tương đồng. Cấu trúc “as + adj/adv + as” được sử dụng với mục đích trên.

Ở giữa AS AS là loại từ gì?

Giữa as … as chỉ được dùng tính từ / trạng từ thường thôi. Ví dụ: ○ She is as tall as her sister. = Cô ấy cao bằng chị cô ấy.