Có mấy cách đọc đuôi ed

Một trong những hậu tố cơ bản trong tiếng Anh, xuất hiện ở thì quá khứ, hoàn thành, bị động,... đó chính là "ed". Đối với những người mới học tiếng Anh để có thể phát âm đuôi "ed" chính xác luôn là một thử thách khó nhằn. Có cách nào để xử lý nhanh chóng phần này không nhỉ? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây để có thể luyện thi TOEIC thật tốt nhé!

ƯU ĐÃI CỰC HẤP DẪN: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+ CỰC HẤP DẪN!

Đuôi “ed” trong Tiếng Anh có 3 cách phát âm [/id/, /t/, /d/] ứng với các trường hợp như trong hình dưới đây:

 

1. Phát âm “ed” là /id/

“ed” được phát âm là /id/ trong hai trường hợp:

- Động từ tận cùng bằng "t" hoặc "d": wanted, invited, needed,….

Ví dụ:

I wanted to go the museum.

She was invited to the party.

- Tính từ tận cùng bằng "ed": interested, bored, naked,…

Ví dụ:

You're all so bored.

I'm not interested in just being the hot girl.

2. Phát âm “ed” là /t/

“ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh [không thấy cuống họng rung khi nói] bao gồm:

Voiceless sound Example
/p/ stopped : /sta:pt/
/k/ looked: /lu:kt/
/f/ ~ gh laughed: /læft/
/s/ missed: /mist/
/∫/ ~ sh brushed: /brə∫t/
/t∫/ ~ ch watched: /wa:t∫t/

XEM NGAY: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC BAO GỒM CÁC ĐỀ THI THỬ, MẸO THI TOEIC HIỆU QUẢ!

3. Phát âm “ed” là /d/

“ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh [khi nói chạm tay vào cuống họng sẽ cảm thấy họng rung] bao gồm các nguyên âm và phụ âm dưới đây:

Voiced sound Example
/b/ described: /diskraibd/
/v/ loved: /lәvd/
/z/ buzzed: /bәzd/
/m/ screamed: /skrimd/
/n/ opened: /oupәnd/
/η/ banged: /bæηd/
/l/ filled: /fild/
/r/ shared: /∫εrd/
/g/ hugged: /hәgd/
/ろ/ massaged: /mәsaろ/
/dろ/ changed: /t∫eindろd/
/ð/ breathed: /briðd/
vowels: i,a,o,… worried: /wз:id/

 

 

4. Lưu ý

- Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/

- Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:

+ Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, intereste, tired, excited,...

+ Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …

+ Trước khi học cách phát âm đuôi ed hãy, tìm hiểu về âm hữu thanh và âm vô thanh. Để phân biệt hai âm này, trong tiếng anh bạn có thể thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo [/ /]. Đây là hai kí hiệu đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó:

  • Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.
  • Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

THAM KHẢO: KHÓA HỌC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT

 

5. Kênh học tiếng Anh online miễn phí

Với những bạn mong muốn học và cải thiện tiếng Anh hằng ngày, bạn có thể tham khảo thêm kênh học tiếng Anh online miễn phí dưới dây.

Link: Học tiếng Anh online miễn phí

Video hướng dẫn học nói tiếng Anh từ mất gốc.

Tuy “ed” có 3 cách phát âm, nhưng sự khác nhau, và phân biệt giữa các cách phát âm này rất rõ ràng. Đây cũng là phần sẽ xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức mà anh ngữ Athena chia sẻ ở trên, bạn sẽ có thể hoàn thành phần này thật xuất sắc. Chúc các bạn học và ôn thi TOEIC thật tốt!

Xem thêm các bài viết:

✧ Cách sử dụng động từ với wish

✧ Kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh

✧ Bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất

Hướng dẫn quy tắc phát âm ED trong tiếng Anh, cách đọc đuôi ED theo từng trường hợp id, t, hay d đầy đủ nhất có ví dụ minh họa cụ thể. Phát âm ED là phần rất khó với người mới học tiếng Anh, nhất là khi kỹ năng nghe còn hạn chế. Do không nghe được âm ED đọc là /id/, /t/ hay /d/ nên rất nhiều bạn sai ngay từ phần này, mà lâu dần rất khó sửa.

Trong khi, người bản xứ họ cực kỳ quan tâm tới cách đọc đuôi ED trong tiếng Anh. Âm /id/ nghe rõ hơn, trong khi âm /t/ và /d/ rất khó nhận biết, nên nếu không nghe được thì sẽ làm cho ý nghĩa câu rất sai lệch. Trước khi học cách phát âm ED và nắm bắt quy luật phát âm, bạn phải nắm rõ khái niệm âm vô thanh và hữu thanh để nhớ cho dễ.

ED trong tiếng Anh có 3 cách phát âm:

–Đọc là /id/ với từ cuối thường là t, d –Đọc là /t/ với âm vô thanh

–Đọc là /d/ phần lớn đọc theo kiểu này.

Vậy âm vô thanh, hữu thanh là như thế nào?

Chúng ta cần biết rằng, tiếng Anh có 44 âm tiết tức phiên âm quốc tế, dùng để biểu thị cách phát âm [còn bảng chữ cái dùng để viết]. Trong số 44 âm đó có 20 nguyên âm [12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi] và 24 phụ âm. Trong 24 phụ âm này lại có 15 phụ âm hữu thanh, 3 âm mũi và còn lại là vô thanh.
Nên nhớ, để biết khi nào ED đọc là /id/, /t/ hay /d/ thì chúng ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng, chứ không phải chữ cái cuối cùng.

– Âm hữu thanh: là âm sử dụng dây thanh quản để tạo âm, nên nếu đặt tay ở cổ họng sẽ thấy hơi rung.

Toàn bộ 12 nguyên âm đơn là âm hữu thanh: / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.

15 phụ âm hữu thanh là : /b/, /d/, /g/, /v/, /δ ð/, /z/, / ʒ /, /dʒ/, /m/, /n/, / ŋ /, /l/, /r/, /y/, /w/ trong đó Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /

– Âm vô thanh: là âm bật ra bằng hơi từ miệng, nên không làm rung thanh quản, nếu đặt tay ở cổ họng sẽ không thấy rung.

Tiếng Anh có 9 phụ âm vô thanh đó là: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Quy tắc phát âm các động từ có quy tắc ở thì quá khứ, tức V + ED

1.Phát âm đuôi “ED” thành /t/

Các động từ tận cùng bằng các âm vô thanh /k/, /p/, /t/ /s/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, khi thêm ED vào được đọc thành /t/. [Thường là các từ có chữ cái cuối cùng là  p, k, gh, s, sh, ch…]

Work → worked /wɜːkt/ Hope → hoped /həʊpt/ Miss → missed /mɪst/ Watch → watched /wɒtʃt/ Wash → washed /wɒʃt/ Stop /stɒp/ →  stopped /stɒpt/ Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/ Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/ Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/

Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/

2. ED được phát âm thành /id/

Chúng ta phát âm đuôi “ED” trong tiếng Anh khi động từ tận cùng bằng âm /t/ hoặc /d/, thường là các từ có chữ cái cuối là “t” hoặc “d”. Bạn phải tra từ điển để xem phiên âm quốc tế nhé.

Want → wanted /ˈwɒn.tɪd/ Need → needed /ˈniː.dɪd/ Invitive → invited /ɪnˈvaɪtid/

Divide → divided /dɪˈvaɪd/

Ngoài ra, chúng ta còn đọc đuôi ED thành /id/ với các tính từ tận cùng bằng ‘ED’. Ví dụ: interested /ˈɪn.trəs.tɪd/, naked /ˈneɪ.kɪd/. Nhưng bored thì đọc là /bɔːd/.

3.Phát âm ED thành /d/

Với những động từ tận cùng bằng các âm còn lại, chúng ta đọc đuôi ED thành /d/, phần lớn động từ thêm ED để phát âm thành /d/. Cụ thể, động từ có âm cuối là các âm hữu thanh còn lại như /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, hoặc kết thúc bằng nguyên âm u, e, a, o, i thì đều đọc thành /d/.

Listen → listened /ˈlɪs.ənd/ Open → opened /ˈəʊ.pənd/ Cry → cried /kraɪd/ Use → used /juːzd/ Play /pleɪ/ → played /pleɪd/ Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/ Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/ Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/ Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/

Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/

Lưu ý về cách phát âm ED trong tiếng Anh: Quy tắc đọc đuôi ED của động từ có quy tắc ở thì quá khứ, chúng ta dựa vào âm tiết cuối của động từ đó, chứ không phải căn cứ vào “chữ cái” cuối. Bởi vậy, để phát âm đuôi ED chuẩn nhất, mọi người phải dùng từ điển để tra phiên âm quốc tế của động từ đó.

Ví dụ: Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/ vì dù chữ cuối là “h” nhưng âm cuối là /f/ nên phải đọc ED thành /t/.

Những trường hợp đặc biệt trong cách phát âm “ED”

Quy tắc phát âm ED trong tiếng Anh mà ChuyenNgu.Com giới thiệu ở trên áp dụng cho phần lớn động từ có quy tắc. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt thì đuôi “ED” phát âm không tuân theo quy chuẩn nào, mà bạn buộc phải học thuộc lòng chúng.

Phần lớn tính từ kết thúc bằng “ED” thì phát âm thành /id/, nhưng cũng trường hợp đặc biệt. ChuyenNgu.Com sẽ gửi tới danh sách các động từ, tính từ có cách phát âm “ED” đặc biệt không theo quy tắc:

  • Naked [adj] →  đọc là /id/: không mặc quần áo
  • Wicked [adj] → đọc là /id/: gian xảo
  • Beloved [adj] → đọc là /id/: đáng yêu
  • Sacred [adj] → đọc là /id/: thiêng liêng
  • Hatred [adj] -→ đọc là /id/: lòng hận thù
  • Wretched [adj] → đọc là /id/: khốn khổ
  • Rugged [adj] → đọc là /id/: lởm chởm
  • Ragged [adj] → đọc là /id/: rách rưới
  • Dogged [adj] → đọc là /id/: gan lì
  • Learned [adj] → đọc là /id/
  • Learned [v] → đọc là /d/
  • Blessed [adj] → đọc là /id/: may mắn
  • Blessed [v] → đọc là /t/:ban phước lành
  • Cursed [v] → đọc là /t/: nguyền rủa
  • Cursed [adj] → đọc là /id/: đáng ghét
  • Crabbed [adj] → đọc là /id/: khó đọc
  • Crabbed [v] → đọc là /d/: gắt gỏng
  • Crooked [adj] → đọc là /id/: xoắn
  • Crooked [v] → đọc là /t/: lừa đảo
  • Used [adj] → đọc là /t/: từng sử dụng
  • Used [v] → đọc là /d/: sử dụng

Chúng ta thêm ED trong tiếng Anh khi nào?

Theo quy tắc chung, chúng ta thành lập đuôi ED trong nhiều trường hợp, như thành lập Động Tính Từ [Participial Adjective], chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ [hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, câu bị động].

1.Phần lớn chỉ cần thêm ED vào sau động từ.

Work → worked
Start → started

2.Động từ tận cùng bằng E, EE thì chỉ cần thêm D vào cuối.

Advise → advised
Love → loved

3.Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”, thì gấp đôi phụ âm rồi thêm ED. Chỉ trường hợp kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x thì không gấy đôi.

Rub → rubbed
Fit → Fitted

Nhưng: Stay → stayed

4.Động từ 2 âm tiết, trọng âm ở cuối, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ED.

Prefer → preferred
Permit → permitted

Nhưng nếu trọng âm rơi vào âm đầu tiên, thì chỉ cần thêm ED mà không gấp đôi phụ âm.

Enter → entered
Listen → listened

5.Động từ tận cùng bằng “Phụ âm + Y”, đổi “Y” thành “i” ngắn rồi thêm “ED”.

Carry → carried
Hurry → hurried

Nhưng nếu trước Y là nguyên âm [a, o, u, i, e] thì giữ nguyên Y và thêm ED.

Play → played
Enjoy → Enjoyed

Quy tắc phát âm “ED” trong tiếng Anh dành cho động từ có quy tắc thì bạn cần nhớ rằng, phần lớn V + ED đều phát âm là /d/. Trường hợp phát âm /id/ cũng rất ít, chỉ những từ có âm tiết cuối là /t/ và /d/ [thường chữ cái cuối cũng là t và d, tất nhiên vài trường hợp kết thúc bằng chữ khác]. Người học tiếng Anh vì thế chỉ cần ghi nhớ các cách đọc ED là /t/ khi âm cuối của động từ là âm vô thanh còn lại hoặc nguyên âm. Với tính từ tận cùng bằng “ED”, phần lớn bạn phát âm là /id/, chỉ một số trường hợp đặc biệt sẽ đọc khác đi. Như đã nói ở trên, quy tắc phát âm đuôi ED sẽ dựa vào phiên âm quốc tế của từ, mà cụ thể là dựa vào âm tiết cuối cùng, chứ không phải dựa vào cách viết [chữ cái cuối cùng].

Video liên quan

Chủ Đề