Chữ hảo trong kanji là ghép của 2 chữ gì

Tra Hán Tự

Danh sách hán tự tìm thấy

  • 一 : NHẤT
  • 乙 : ẤT
  • 丶 : CHỦ
  • 丿 : PHIỆT,TRIỆT
  • 亅 : QUYẾT
  • 九 : CỬU
  • 七 : THẤT
  • 十 : THẬP
  • 人 : NHÂN
  • 丁 : ĐINH
  • 刀 : ĐAO
  • 二 : NHỊ
  • 入 : NHẬP
  • 乃 : NÃI,ÁI
  • 八 : BÁT
  • 卜 : BỐC
  • 又 : HỰU
  • 了 : LIỄU
  • 力 : LỰC
  • 乂 : NGHỆ
  • 亠 : ĐẦU
  • 儿 : NHÂN
  • 冂 : QUYNH
  • 冖 : MỊCH
  • 冫 : BĂNG
  • 几 : KỶ
  • 凵 : KHẢM
  • 勹 : BAO
  • 匕 : CHỦY
  • 匚 : PHƯƠNG
  • 匸 : HỆ
  • 卩 : TIẾT
  • 厂 : HÁN
  • 厶 : KHƯ
  • 弓 : CUNG
  • 下 : HẠ
  • 干 : CAN
  • 丸 : HOÀN
  • 久 : CỬU
  • 及 : CẬP
  • 巾 : CÂN
  • 己 : KỶ
  • 乞 : KHẤT,KHÍ
  • 口 : KHẨU
  • 工 : CÔNG
  • 叉 : XOA
  • 才 : TÀI
  • 三 : TAM
  • 山 : SƠN
  • 士 : SỸ,SĨ

Danh Sách Từ Của 良LƯƠNG

Từ hánÂm hán việtNghĩa 良い LƯƠNG tốt; đẹp; đúng 良質 LƯƠNG CHẤT chất lượng tốt 良心的 LƯƠNG TÂM ĐÍCH lương tâm 良心 LƯƠNG TÂM lương tâm 良妻 LƯƠNG THÊ người vợ tốt 良好 LƯƠNG HIẾU,HẢO sự tốt đẹp;tốt; đẹp 良友 LƯƠNG HỮU bạn tốt 良医 LƯƠNG I,Y lương y 良い LƯƠNG hay;khỏe;tốt; đẹp 善良な性質 THIỆN LƯƠNG TÍNH,TÁNH CHẤT thiện tánh 改良 CẢI LƯƠNG sự cải thiện; sự cải tiến 奈良時代 NẠI LƯƠNG THỜI ĐẠI Thời Nara 奈良漬 NẠI LƯƠNG TÝ dưa muối được ngâm bằng bã rượu 奈良漬け NẠI LƯƠNG TÝ dưa muối được ngâm bằng bã rượu 奈良県 NẠI LƯƠNG HUYỆN Tỉnh Nara 忠良 TRUNG LƯƠNG Lòng trung thành 野良着 DÃ LƯƠNG TRƯỚC quần áo để làm việc nhà nông 善良な THIỆN LƯƠNG thuần hậu 善良 THIỆN LƯƠNG hoàn hảo; tốt đẹp;lương thiện;sự hoàn hảo; sự tốt đẹp 仲良し TRỌNG LƯƠNG bạn bè;quan hệ tốt 仲良くする TRỌNG LƯƠNG quan hệ tốt 仲良く TRỌNG LƯƠNG quan hệ tốt 不良部品 BẤT LƯƠNG BỘ PHẨM bộ phận hư 不良 BẤT LƯƠNG bất hảo;không tốt; lưu manh; bất lương;không tốt; không đạt;phẩm chất không tốt; lưu manh; bất lương 改良型加圧水炉 CẢI LƯƠNG HÌNH GIA ÁP THỦY LÒ Lò phản ứng hạt nhân được làm nguội bằng nước nén kiểu cải tiến 運良く VẬN LƯƠNG số đỏ; may mắn 野良犬 DÃ LƯƠNG KHUYỂN chó lạc 着良い TRƯỚC LƯƠNG cảm giác thoải mái khi mặc quần áo 野良猫 DÃ LƯƠNG MIÊU mèo lạc 温良 ÔN LƯƠNG dịu dàng; dễ thương; hiền hậu; đôn hậu; hiền thục 改良する CẢI LƯƠNG cải thiện; cải tiến 最良の政策 TỐI LƯƠNG CHÍNH,CHÁNH SÁCH thượng sách 最良 TỐI LƯƠNG sự tốt nhất;tốt nhất 心が良い TÂM LƯƠNG tốt bụng 点が良い ĐIỂM LƯƠNG điểm tốt 心が良い TÂM LƯƠNG tốt bụng 手際良く THỦ TẾ LƯƠNG khả năng giải quyết tốt công việc 品の良い人 PHẨM LƯƠNG NHÂN người tao nhã するが良い LƯƠNG nên...; tốt hơn là... 非常に良い PHI THƯỜNG LƯƠNG rất tốt さらに良い LƯƠNG càng tốt 稔実不良 NHẪM,NẪM THỰC BẤT LƯƠNG vụ mùa thất bát [gạo] 健康に良くない KIỆN KHANG LƯƠNG hại sức khỏe 品種改良 PHẨM CHỦNG CẢI LƯƠNG sự sinh sản có chọn lọc 品行の良い PHẨM HÀNH,HÀNG LƯƠNG nết tốt 土地改良 THỔ ĐỊA CẢI LƯƠNG sự cải tạo đất đai 消化不良となる TIÊU HÓA BẤT LƯƠNG trúng thực 消化不良 TIÊU HÓA BẤT LƯƠNG bội thực 生まれの良い SINH LƯƠNG thuộc dòng quý tộc; được sinh nơi cao quý; con nhà dòng dõi

Mỗi khi nhắc đến việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji, mọi người sẽ nghĩ ngay đến hàng nghìn ký tự, hàng trăm bộ thủ đang “xếp hàng” chờ đón mình, mà nản lòng. Tuy nhiên, đến với PREP.VN, bạn sẽ được xóa tan nỗi lo lắng này bởi những thông tin, quy tắc cùng với các mẹo hữu ích nhất được cung cấp trong bài viết dưới đây!

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

1. Khái niệm

Kanji [漢字 – かんじ] là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong bảng chữ cái tiếng Nhật. Hiện nay có 2.136 chữ Hán [Kanji] đang được sử dụng.

Bảng chữ cái Kanji đầy đủ nhất

BẢNG CHỮ CÁI KANJI PDF: TẠI ĐÂY

2. Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Chữ Kanji là một hệ thống chữ viết được sử dụng trong tiếng Nhật và xuất phát từ Trung Quốc. Trong thời kỳ cổ đại, Nhật Bản đã tiếp xúc với văn hóa Trung Hoa và đã mượn nhiều từ vựng và ký hiệu chữ viết từ Trung Quốc.

Khoảng giữa thế kỷ 3 và 4 sau Công nguyên, người Nhật Bản đã bắt đầu sử dụng chữ Hán để ghi lại lịch sử và văn hóa của họ. Tuy nhiên, việc sử dụng chữ Hán trong tiếng Nhật đã gây ra nhiều khó khăn do tiếng Nhật có âm vị khác với tiếng Trung, do đó, cần phải thích nghi và phát triển các chữ viết mới để thể hiện các âm tiếng Nhật.

Trong quá trình này, người Nhật Bản đã phát triển chữ Kanji, một hệ thống chữ viết dựa trên các ký tự Hán, nhưng đã thích nghi với tiếng Nhật bằng cách sử dụng chú thích đọc và phát âm riêng. Kể từ đó, chữ Kanji đã trở thành một phần quan trọng của văn hóa và văn bản Nhật Bản.

II. Lộ trình chinh phục bảng chữ cái Kanji trong 7 ngày

Việc phân bổ thời gian học Kanji phụ thuộc vào mức độ tiến bộ của bạn và thời gian rảnh mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, đây là một gợi ý về cách phân bổ thời gian học Kanji trong vòng 7 ngày bằng phương pháp “Spaced repetition” – một phương pháp của Hermann Ebbinghaus, không chỉ áp dụng được mỗi bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji mà còn các bảng chữ cái khác cũng được.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji gồm có 214 bộ thủ, thì việc chia ra mỗi ngày học tập, ôn luyện từng chút ít một. Rồi chắc chắn ngày thành thạo sẽ đến.

Ngày

Nội dung học

Thứ 2

  • Học 15 bộ thủ đầu tiên.
  • Luyện viết 15 bộ thủ bằng vở tập viết tiếng Nhật.
  • Làm bài tập về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji để nhớ lâu hơn.

Thứ 3

  • Dành thời gian luyện nghe, xem các chương trình giải trí tiếng Nhật.

Thứ 4

  • Đầu buổi học ôn tập lại 15 bộ thủ học hôm Thứ 2. Học tiếp 15 bộ thủ tiếp theo: Học viết, cách đọc, làm bài tập.

Thứ 5

  • Đầu buổi học ôn tập lại 15 bộ thủ học hôm Thứ 4.
  • Học tiếp 15 bộ thủ tiếp theo: Luyện viết, phát âm và làm bài tập về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji để nhớ lâu hơn.

Thứ 6

  • Luyện nói những câu, đoạn hội thoại đơn giản. Tập phản xạ với tiếng Nhật.

Thứ 7

  • Đầu buổi ôn tập lại 15 bộ thủ học hôm Thứ 5. Học tiếp 15 bộ thủ tiếp theo: Học viết, cách đọc, làm bài tập.

Chủ Nhật

  • Dành thời gian ôn tập lại cách đọc, cách viết của 50 bộ thủ trong tuần. Cách làm này, sẽ giúp bạn ôn lại các bộ thủ học trong tuần, mà không bị nhàm chán vì vẫn xen kẽ các hoạt động khác.

Tất nhiên, đây là một gợi ý và bạn có thể tùy chỉnh phân bổ thời gian học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji phù hợp nhất. Nếu như bạn cố gắng duy trì thói quen học mỗi ngày, cộng với áp dụng phương pháp “Spaced repetition”, thì 214 bộ thủ chỉ còn là vấn đề thời gian.

III. Nguyên tắc cần nhớ khi luyện viết bảng chữ cái Kanji

1. 8 nét viết cơ bản về ký tự trong bảng chữ cái Kanji

Để có thể nắm được cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji, bạn nên xem qua các nét cơ bản trong ký tự kanji trước nhé. Các ký tự Kanji trong tiếng nhật bao gồm 8 nét cơ bản:

  • * Nét chấm [丶]: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
    • Nét ngang [一]: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
    • Nét sổ thẳng [丨]: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
    • Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
    • Nét phẩy [丿]: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
    • Nét mác [乀]nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
    • Nét gập có một nét gập giữa nét.
    • Nét móc[亅]: nét móc lên ở cuối các nét khác.
      Cách cách viết cơ bảng bảng chữ cái tiếng Nhật

2. Cách viết chữ Hán theo thứ tự

Viết chữ Latin cho ngôn ngữ khác đã khó, đây còn vừa học ngôn ngữ khác, vừa học thêm cách viết chữ Hán. Tuy nhiên, để có thể viết thành thạo bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji thì bạn cần nằm lòng các quy tắc đã được PREP tổng hợp dưới đây nhé!

7 quy tắc cơ bản khi viết chữ tiếng Trung

Ngang trước, sổ sau

Phẩy trước, mác sau

Trên trước, dưới sau

Trái trước, phải sau

Ngoài trước, trong sau

Vào trong trước, đóng sau

Giữ trước, hai bên sau

DOWNLOAD VỞ TẬP VIẾT BẢNG CHỮ CÁI KANJI

IV. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Trong quá trình học tiếng Nhật, thường xuất hiện những cách đọc, những mẹo để giúp chúng ta đọc tiếng Nhật nhanh nhớ hơn. Tuy nhiên, người Nhật bản xứ họ chỉ đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji theo 2 cách đọc phổ chính: Kunyomi và Onyomi.

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

1. Âm Kunyomi [đọc theo âm thuần Nhật]

Âm Kun [còn được gọi là âm đọc Nhật] là cách đọc chữ Kanji theo phương pháp dựa trên âm tiếng Nhật gốc của từ đó. Nó khác với âm On [đọc theo âm Trung Hoa] là cách đọc dựa trên phát âm tiếng Trung Quốc.

Âm Kun được sử dụng khi đọc các chữ Kanji đơn hoặc khi đọc một số từ ghép bằng chữ Kanji. Ví dụ, chữ Kanji “木” được đọc là “ki” trong âm Kun, còn chữ Kanji “日” được đọc là “hi”. Khi ghép các chữ Kanji lại với nhau để tạo thành một từ, người Nhật thường sử dụng âm Kun để đọc.

Có nhiều cách đọc âm Kun cho một chữ Kanji do đó nếu muốn học cách đọc âm Kun cho một từ, cần phải học từng chữ Kanji và từng từ một.

2. Âm On [đọc theo âm Hán]

Âm On [còn được gọi là âm đọc Hán] là cách đọc chữ Kanji dựa trên phương pháp phát âm tiếng Hán, được phát triển từ việc nhập khẩu chữ Hán vào tiếng Nhật. Các âm On được sử dụng để đọc các chữ Kanji trong những trường hợp sau:

  • * Khi đọc các chữ Kanji trong một từ tạo thành từ ghép [có nghĩa là từ đó đã có cách đọc nhất định theo âm On]
    • Khi đọc tên riêng, địa danh, tên các tổ chức, cơ quan, tên các loại hoa, quả, cây cối, động vật, thực vật, v.v.

Âm On của mỗi chữ Kanji có thể có nhiều cách đọc khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh và tùy vào từng chữ Kanji. Ví dụ, chữ Kanji “日” được đọc là “nichi” trong âm On khi đọc từ “Nihon” [Nhật Bản], còn được đọc là “jitsu” khi đọc từ “nichijou” [ngày thường].

Tuy nhiên, cách đọc âm On của một chữ Kanji thường được sử dụng trong nhiều từ khác nhau, do đó nó là một kỹ năng quan trọng trong việc học tiếng Nhật.

3. Một số trường hợp ngoại lệ

Ngoài 2 cách đọc phổ biến trên, chúng ta cũng nên chú ý đến những trường hợp ngoại lệ để tránh mắc lỗi trong quá trình làm bài tập hoặc đang giao tiếp với người khác. Và chắc chắn những trường hợp này phải học thuộc rồi!

  • Kanji đứng một mình nó mà lại đọc bằng âm On-yomi. Ví dụ: sách: 本 – ホン, cổng: 門 – モン…
  • Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + Kun-yomi. Ví dụ: 買い物[かいもの]: mua sắm, 花見[はなみ]: ngắm hoa,…
  • Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + On-yomi hoặc ngược lại. Ví dụ: 彼女 [かのじょ]: bạn gái, 本屋[ほんや]: tiệm sách,…

V. Các phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji hiệu quả

1. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji bằng giải thích vui

Hán tự là từ tượng hình, vì vậy để ghi nhớ các chữ Kanji một cách dễ hơn, bạn có thể tìm kiếm các cách giải thích vui có liên quan đến ngữ nghĩa của Hán tự đó. Điều này không chỉ người giúp người học nhớ mặt chữ lâu hơn mà còn giúp người học suy luận nhanh chóng ý nghĩa của từ Kanji này nữa.

Ví dụ

Giải thích

品 – phẩm

từ “phẩm” trong “sản phẩm” có hình dạng như những thùng hàng được chồng lên nhau và thùng hàng thì thường chứa “sản phẩm”.

婚 – hôn

đây là chữ “hôn” trong “hôn nhân”. Từ này được ghép từ bộ “nữ” [女 – chỉ người con gái, phụ nữ], chữ “nhật” [日 – tức “ngày”] và chữ “thị” [氏 – tức gia tộc, dòng dõi] nên bạn có thể nhớ Hán tự này bằng mẩu chuyện gợi nhớ nói rằng “trong một ngày, khi người phụ nữ bị đổi họ, chắc chắn đó là ngày họ kết hôn”.

2. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji bằng Flashcard

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji bằng Flashcard là một phương pháp học tập hiệu quả để học tiếng Nhật. Flashcard là các thẻ nhỏ được in hoặc tạo trên máy tính với mỗi thẻ chứa một chữ Kanji ở mặt trước và cách đọc, nghĩa và ví dụ sử dụng của từ đó ở mặt sau.

Các phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Bạn có thể tìm thấy các flashcard Kanji miễn phí hoặc trả phí trên các trang web như Anki, Memrise hoặc Quizlet. Nếu bạn muốn tạo ra các flashcard Kanji của riêng mình, bạn có thể sử dụng các công cụ như Quizlet, Cram hoặc StudyBlue để tạo và tùy chỉnh các thẻ của riêng mình.

Khi sử dụng flashcard Kanji để học, bạn nên học và ghi nhớ mỗi chữ Kanji một cách cẩn thận trước khi chuyển sang chữ tiếp theo. Cố gắng tập trung vào cách viết các nét Kanji, cách đọc và nghĩa của từ, và cách sử dụng nó trong các câu ví dụ.

Ngoài ra, để học tốt hơn, bạn nên sắp xếp các flashcard theo cách thức phù hợp nhất với cách học của mình, ví dụ như theo thứ tự từ dễ đến khó, theo chủ đề hoặc theo tần suất sử dụng của từ đó trong tiếng Nhật. Với cách học bằng flashcard, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng của mình và cải thiện kỹ năng đọc, viết và nghe tiếng Nhật

Ví dụ:

  • 日本 – Nhật Bản
  • Mặt trước bạn sẽ viết: “日本”
  • Mặt sau bạn sẽ viết: “Nihon” – “Nhật Bản”

3. Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji qua hình ảnh liên tưởng

Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji qua hình ảnh liên tưởng là một phương pháp học tập sáng tạo và hiệu quả. Phương pháp này dựa trên việc tạo ra các liên tưởng hoặc hình ảnh để giúp nhớ các chữ Kanji.

Các phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Các liên tưởng là các hình ảnh tưởng tượng được tạo ra để giúp bạn kết nối các chữ Kanji với ý nghĩa của chúng. Ví dụ, chữ Kanji “山” [núi] có thể được liên tưởng với một hình ảnh của một ngọn núi. Chữ Kanji “木” [cây] có thể được liên tưởng với một hình ảnh của một cây. Khi kết hợp các liên tưởng này với các chữ Kanji khác, bạn có thể tạo ra các hình ảnh và liên kết để giúp nhớ các chữ Kanji một cách dễ dàng.

Một số trang web như KanjiDamage hoặc Remembering the Kanji đã cung cấp các bộ Kanji liên tưởng được phát triển để giúp người học nhớ các chữ Kanji một cách dễ dàng và hiệu quả. Bạn cũng có thể tạo ra các liên tưởng của riêng mình để giúp nhớ các chữ Kanji.

3.Học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji qua app online

Dưới đây là một số ứng dụng học tiếng Nhật online mà PREP muốn giới thiệu cho bạn. Hãy tìm hiểu và download về máy nhé!

1. Anki

Đây là app học bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji bằng phương pháp Flashcard. Thay vì việc mang những bộ thẻ cồng kềnh, thì bạn chỉ cần tận dụng luôn chiếc điện thoại thông minh, kèm một vài thao tác là có thể ôn luyện các bộ thủ một cách nhanh chóng rồi.

2. NHK World-Japan

Ứng dụng NHK World-Japan cung cấp các tài liệu học tiếng Nhật thông qua video và audio từ đài phát thanh Nhật Bản. Với ứng dụng này, bạn không chỉ được học nghe, cải thiện kỹ năng đọc mà từ đó bạn cũng có thể cập nhật các thông tin mới nhất tại đất nước Nhật Bản.

3. Quizlet

Ứng dụng giúp bạn học nhưng không hề áp lực vì xen kẽ các game từ vựng để bạn có thể nghỉ ngơi. Ngoài ra, mỗi ngày app sẽ nhắc bạn học bài bằng những câu tạo động lực dễ thương, giúp bạn lấy lại tinh thần học tập nhé!

4. Duolingo

Khóa học tiếng Nhật trên Duolingo bao gồm nhiều bài học, từ vựng và các hoạt động luyện nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài học tập trung vào các chủ đề khác nhau như hỏi đường, mua sắm, ăn uống, thời tiết, v.v.

Các bài học được thiết kế theo cách thú vị, với các hoạt động trắc nghiệm, kết hợp hình ảnh và âm thanh giúp người học dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

Với tình hình xã hội hiện nay, biết thêm 1 ngôn ngữ mới sẽ mở ra cho bạn rất nhiều cơ hội việc làm khác nhau, đặc biệt là ngôn ngữ Nhật. Nên hãy lấy nó làm động lực chinh phục ngay bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji nhé. PREP sẽ luôn đồng hành cùng bạn!

Chủ Đề